So sánh hiệu quả giảm đau của phương pháp truyền thuốc tê liên tục với phương pháp tiêm ngắt quãng tự động các liều thuốc tê khi gây tê ngoài màng cứng giảm đau trong chuyển dạ
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 292.37 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày so sánh hiệu quả giảm đau của phương pháp truyền thuốc tê liên tục (CIE) so với phương pháp tiêm ngắt quãng tự động các liều (PIEB) thuốc tê khi gây tê ngoài màng để giảm đau trong chuyển dạ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
So sánh hiệu quả giảm đau của phương pháp truyền thuốc tê liên tục với phương pháp tiêm ngắt quãng tự động các liều thuốc tê khi gây tê ngoài màng cứng giảm đau trong chuyển dạ vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2022 5. Mukhtar S, Trovela DAV. Congenital Lobar case report. J Pak Med Assoc. 2020 Emphysema. Jan;70(1):197-199. doi: 6. 2022 Apr 30. In: StatPearls [Internet]. Treasure 10.5455/JPMA.292068.PMID: 31954057 Island (FL): StatPearls Publishing; 2022 Jan– 9. Arnaud D, Varon J, Surani S. An Unusual .PMID: 32809437 Presentation of Congenital Lobar Emphysema. 7. AlOmran HI, AlMogarri I, AlHaider S, et al. Is Case Rep Pulmonol. 2017;2017:6719617. doi: surgical intervention routinely required 10.1155/2017/6719617. Epub 2017 Apr for congenital lobar overinflation? A case series 24.PMID: 28523200 from a tertiary hospital in Riyadh, Saudi Arabia. 10. Hermelijn SM, Dragt OV, Bosch JJ, et al. Ann Med Surg (Lond). 2022 Feb 25;75:103409. Congenital lung abnormality quantification by doi: 10.1016/j.amsu.2022.103409. eCollection computed tomography: The CLAQ method. Pediatr 2022 Mar.PMID: 35386762 Pulmonol. 2020 Nov;55(11):3152-3161. doi: 8. Mehdi SM, Baig U, Huma S. 10.1002/ppul.25032. Epub 2020 Aug Congenital Lobar Hyperinflation - A rare 26.PMID: 32808750 anomaly misdiagnosed as bronchiolitis: A SO SÁNH HIỆU QUẢ GIẢM ĐAU CỦA PHƯƠNG PHÁP TRUYỀN THUỐC TÊ LIÊN TỤC VỚI PHƯƠNG PHÁP TIÊM NGẮT QUÃNG TỰ ĐỘNG CÁC LIỀU THUỐC TÊ KHI GÂY TÊ NGOÀI MÀNG CỨNG GIẢM ĐAU TRONG CHUYỂN DẠ Trịnh Thị Hằng1, Nguyễn Đức Lam2, Trịnh Duy Hưng3, Phạm Thị Thanh Huyền4 TÓM TẮT cùng một thời điểm thì có thấp hơn nhưng sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05. Lượng 46 Mục tiêu: So sánh hiệu quả giảm đau của phương thuốc tê Ropivacain trong nghiên cứu ở nhóm P là pháp truyền thuốc tê liên tục (CIE) so với phương 32,76 ± 16,22 mg thấp hơn với nhóm C là 40,32 pháp tiêm ngắt quãng tự động các liều (PIEB) thuốc tê ±16,62. Lượng thuốc Fentanyl nhóm P là 65,55 ± khi gây tê ngoài màng để giảm đau trong chuyển dạ. 32,53 thấp hơn nhóm C là 80,64 ± 33,24 mcg. Sự Đối tượng và phương pháp: Tiến cứu, thử nghiệm khác nhau có ý nghĩa thống kê p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 518 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2022 with pre-set settings. Evaluation of the analgesic effect tuần, ngôi đầu. Đồng ý tham gia nghiên cứu. and the rate of additional rescue dose based on the Thời gian từ tháng 11/2021 đến 05/2022 tại VAS score at the time points before local anesthetic injection (H0), after reaching VAS vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2022 nghiên cứu. 2.4. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu. 2.3 Xử lý số liệu. Số liệu được quản lý và xử Nghiên cứu tiến hành theo quy định về đạo đức lý bằng phần mềm SPSS 20.0 nghiên cứu của Bệnh viện PS Hà Nội. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1 Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu Đặc điểm của nhóm NC Nhóm C (n = 50) Nhóm P (n = 50) p ( ± SD) 26,2 ± 2,93 25,42 ± 3,22 Tuổi (năm) > 0,05 (min – max) (19 – 35) (17 – 33) ( ± SD) 157 ± 3,40 1,57 ± 4,12 Chiều cao (cm) > 0,05 (min – max) (152 – 169) (150 – 168) ( ± SD) 65,12 ± 7,6 64,72 ± 8,52 Cân nặng (kg) > 0,05 (min – max) (57 – 75) (50 – 85) ( ± SD) 39,78 ± 0,70 39,6 ± 0,8 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
So sánh hiệu quả giảm đau của phương pháp truyền thuốc tê liên tục với phương pháp tiêm ngắt quãng tự động các liều thuốc tê khi gây tê ngoài màng cứng giảm đau trong chuyển dạ vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2022 5. Mukhtar S, Trovela DAV. Congenital Lobar case report. J Pak Med Assoc. 2020 Emphysema. Jan;70(1):197-199. doi: 6. 2022 Apr 30. In: StatPearls [Internet]. Treasure 10.5455/JPMA.292068.PMID: 31954057 Island (FL): StatPearls Publishing; 2022 Jan– 9. Arnaud D, Varon J, Surani S. An Unusual .PMID: 32809437 Presentation of Congenital Lobar Emphysema. 7. AlOmran HI, AlMogarri I, AlHaider S, et al. Is Case Rep Pulmonol. 2017;2017:6719617. doi: surgical intervention routinely required 10.1155/2017/6719617. Epub 2017 Apr for congenital lobar overinflation? A case series 24.PMID: 28523200 from a tertiary hospital in Riyadh, Saudi Arabia. 10. Hermelijn SM, Dragt OV, Bosch JJ, et al. Ann Med Surg (Lond). 2022 Feb 25;75:103409. Congenital lung abnormality quantification by doi: 10.1016/j.amsu.2022.103409. eCollection computed tomography: The CLAQ method. Pediatr 2022 Mar.PMID: 35386762 Pulmonol. 2020 Nov;55(11):3152-3161. doi: 8. Mehdi SM, Baig U, Huma S. 10.1002/ppul.25032. Epub 2020 Aug Congenital Lobar Hyperinflation - A rare 26.PMID: 32808750 anomaly misdiagnosed as bronchiolitis: A SO SÁNH HIỆU QUẢ GIẢM ĐAU CỦA PHƯƠNG PHÁP TRUYỀN THUỐC TÊ LIÊN TỤC VỚI PHƯƠNG PHÁP TIÊM NGẮT QUÃNG TỰ ĐỘNG CÁC LIỀU THUỐC TÊ KHI GÂY TÊ NGOÀI MÀNG CỨNG GIẢM ĐAU TRONG CHUYỂN DẠ Trịnh Thị Hằng1, Nguyễn Đức Lam2, Trịnh Duy Hưng3, Phạm Thị Thanh Huyền4 TÓM TẮT cùng một thời điểm thì có thấp hơn nhưng sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05. Lượng 46 Mục tiêu: So sánh hiệu quả giảm đau của phương thuốc tê Ropivacain trong nghiên cứu ở nhóm P là pháp truyền thuốc tê liên tục (CIE) so với phương 32,76 ± 16,22 mg thấp hơn với nhóm C là 40,32 pháp tiêm ngắt quãng tự động các liều (PIEB) thuốc tê ±16,62. Lượng thuốc Fentanyl nhóm P là 65,55 ± khi gây tê ngoài màng để giảm đau trong chuyển dạ. 32,53 thấp hơn nhóm C là 80,64 ± 33,24 mcg. Sự Đối tượng và phương pháp: Tiến cứu, thử nghiệm khác nhau có ý nghĩa thống kê p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 518 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2022 with pre-set settings. Evaluation of the analgesic effect tuần, ngôi đầu. Đồng ý tham gia nghiên cứu. and the rate of additional rescue dose based on the Thời gian từ tháng 11/2021 đến 05/2022 tại VAS score at the time points before local anesthetic injection (H0), after reaching VAS vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2022 nghiên cứu. 2.4. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu. 2.3 Xử lý số liệu. Số liệu được quản lý và xử Nghiên cứu tiến hành theo quy định về đạo đức lý bằng phần mềm SPSS 20.0 nghiên cứu của Bệnh viện PS Hà Nội. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1 Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu Đặc điểm của nhóm NC Nhóm C (n = 50) Nhóm P (n = 50) p ( ± SD) 26,2 ± 2,93 25,42 ± 3,22 Tuổi (năm) > 0,05 (min – max) (19 – 35) (17 – 33) ( ± SD) 157 ± 3,40 1,57 ± 4,12 Chiều cao (cm) > 0,05 (min – max) (152 – 169) (150 – 168) ( ± SD) 65,12 ± 7,6 64,72 ± 8,52 Cân nặng (kg) > 0,05 (min – max) (57 – 75) (50 – 85) ( ± SD) 39,78 ± 0,70 39,6 ± 0,8 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài viết y học Giảm đau trong chuyển dạ Giảm đau ngoài màng cứng Thuốc gây tê ngoài màng Bơm tiêm điệnTài liệu liên quan:
-
5 trang 187 0 0
-
10 trang 176 0 0
-
9 trang 169 0 0
-
7 trang 147 0 0
-
Nghiên cứu đặc điểm cân nặng sau sinh của trẻ có mẹ bị tiền sản giật tại Bệnh viện Từ Dũ
5 trang 112 0 0 -
Gây tê mặt phẳng cơ dựng sống trong cắt gan ở trẻ em: Báo cáo trường hợp
4 trang 45 0 0 -
Chất lượng cuộc sống trẻ hen phế quản và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện Nhi Trung ương
7 trang 34 0 0 -
Báo cáo ca bệnh: Viêm phúc mạc ruột thừa ở trẻ đẻ non
4 trang 33 0 0 -
4 trang 33 0 0
-
Vai trò của siêu âm trong chẩn đoán bệnh tim bẩm sinh trước sinh
6 trang 31 0 0