Mục tiêu: So sánh phương pháp cắt amiđan bằng bóc tách với dao điện đơn cực và đánh giá ưu, khuyết điểm của từng phương pháp trong phẫu thuật. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả, tiến cứu có can thiệp lâm sàng trên 76 bệnh nhân được cắt amiđan với một bên bằng dao điện đơn cực, bên đối diện bóc tách.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
So sánh kết quả cắt amiđan bằng bóc tách với dao điện đơn cựcSO SÁNH KẾT QUẢ CẮT AMIĐAN BẰNG BÓC TÁCHVỚI DAO ĐIỆN ĐƠN CỰCLê Thanh Thái, Đặng Duy NamTrường Đại học Y Dược HuếTóm tắtMục tiêu: So sánh phương pháp cắt amiđan bằng bóc tách với dao điện đơn cực và đánh giá ưu,khuyết điểm của từng phương pháp trong phẫu thuật. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiêncứu mô tả, tiến cứu có can thiệp lâm sàng trên 76 bệnh nhân được cắt amiđan với một bên bằng daođiện đơn cực, bên đối diện bóc tách. Chỉ số lượng giá chính: thời gian phẫu thuật, lượng máu mất, cảmgiác đau hậu phẫu, chảy máu hậu phẫu, thời gian hồi phục tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huếvà Bệnh viện Trung ương Huế. Kết quả: Nhóm bóc tách có thời gian phẫu thuật trung bình là 18,9 ±3,7 phút, nhóm đơn cực có thời gian phẫu thuật trung bình là 10,5±3,4 phút, nhóm đơn cực có thời gianphẫu thuật trung bình là 10,5±3,4 phút. Lượng máu mất trung bình ở nhóm bóc tách là 13,1 ± 3,8ml, ởnhóm đơn cực là 3,1 ± 2,6ml. Thời gian đau trung bình ở nhóm bóc tách là 6,0 ± 1,3 ngày, nhóm đơncực có thời gian đau trung bình là 7,8 ± 2,3 ngày. Kết luận: Mặc dù cả 2 phương pháp đều có nhữngưu và nhược điểm riêng, tuy nhiên phương pháp bóc tách chứng tỏ ưu thế quan trọng là hậu phẫu nhẹnhàng hơn.Từ khóa: Phương pháp bóc tách, phương pháp dao điện đơn cựcAbstractA COMPARISON OF DISSECTION METHODAND MONOPOLAR TONSILLECTOMYLe Thanh Thai, Dang Duy NamHue University of Medicine and PharmacyObjective: To compare the dissection and monopolar method of tonsillectomy and to evaluate theiradvantages and disadvantages during surgery and convalescence. Materials and Method: Descriptive,prospective, clinical trial on 76 patients who required tonsillectomy were randomly assigned to haveone tonsil removed by dissection method and the other by monopolar at Hue University Hospitaland Hue Central Hospital. Main outcome measure: surgery duration, blood lost, postoperative pain,postoperative haemorrhage, recovering time. Result: The mean time of operation related to dissectionmethod tonsillectomy was 18.9 ± 3.7 minutes and in monopolar tonsillectomy was 10.5 ± 3.4 minutes.The average amount of bleeding was 13.1 ± 3.8ml and 3.1 ± 2.6ml, respectively. Postoperative pain ofdissection method was 6.0 ± 1.3 days and monopolar was 7.8 ± 2.3 days. Postoperative haemorrhageof dissection method was 5.3% and monopolar was 13.2%. Conclusion: Although there are someadvantages and disavantages in 2 methods, we should choose dissection method tonsillectomy due toits recovering time.Key words: Dissection method, monopolar method- Địa chỉ liên hệ: Lê Thanh Thái, email: thslethanhthai@gmail.com- Ngày nhận bài:3/12/2015 *Ngày đồng ý đăng: 12/3/2016 * Ngày xuất bản: 10/5/201630Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Số 321. ĐẶT VẤN ĐỀViêm amiđan mạn tính là bệnh lý thườnggặp trong chuyên khoa Tai Mũi Họng, xảy ra ởmọi lứa tuổi. Nếu không chỉ định điều trị đúngđắn và kịp thời thì bệnh có thể gây nên nhữngbiến chứng tại chỗ và toàn thân [4], [6], [7].Cắt amiđan bằng bóc tách và cắt amiđan bằngdao điện đơn cực là phương pháp đang đượcáp dụng rộng rãi. Tuy nhiên mỗi phương phápđều có những ưu và khuyết riêng, mà không cóphương pháp nào thể hiện ưu thế tuyệt đối đểnhững nhà lâm sàng có thể lựa chọn dễ dàng. Đểđề xuất lựa chọn khi phẫu thuật cho bệnh nhân,chúng tôi thực hiện đề tài: “So sánh kết quả cắtamiđan bằng bóc tách với dao điện đơn cực”,với 2 mục tiêu sau:1. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng của viêmamiđan được phẫu thuật.2. So sánh kết quả điều trị cắt amiđan bằngbóc tách với dao điện đơn cực.2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁPNGHIÊN CỨUĐề tài được thực hiện tại Khoa Tai Mũi Họng,Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế và KhoaTai Mũi Họng, Bệnh viện Trung ương Huế từtháng 07/2014 đến 06/2015.Phương pháp nghiên cứu: mô tả, tiến cứu và cócan thiệp lâm sàng.Đối tượng: các bệnh nhân viêm amiđan mạntính được cắt 2 amiđan.Mẫu nghiên cứu: bao gồm 76 bệnh nhân đượccắt amiđan với một bên bằng dao điện đơn cực vàbên đối diện bằng bóc tách.Thu thập số liệu: số liệu được thu thập bằngbảng câu hỏi được thiết kế theo mẫu. Nguồn thuthập số liệu dựa trên bệnh án, quan sát ghi nhậntrong cuộc phẫu thuật, theo dõi hậu phẫu và táikhám sau 7 ngày, 14 ngày.Các chỉ tiêu đánh giá: thời gian phẫu thuật,lượng máu mất, chảy máu hậu phẫu, cảm giác đauhậu phẫu và thời gian hồi phục.Xử lý số liệu: số liệu được xử lý bằng phầnmềm SPSS 20.0.3. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN3.1. Chỉ định cắt amiđanBảng 3.1. Chỉ định cắt amiđanChỉ định cắt amiđannTỷ lệ%Viêm amiđan tái diễn nhiềulần trong năm7396,1Viêm amiđan mạn tính gâybiến chứng gần1621,1Viêm amiđan mạn tính gâybiến chứng tại chỗ1013,2Đa số các trường hợp trong nhóm nghiên cứucó chỉ định cắt amiđan là do bị viêm amiđan táidiễn nhiều lần trong năm (96,1%). Có 21,1% đượcchỉ do viêm amiđan mạn tính gây biến chứng gần(viêm mũi xoang) và biến chứng tại chỗ (viêm tấy,áp xe quanh amiđan) có 13,2%, một số bệnh nhântrong số này phối hợp cả chỉ định do viêm tái diễnnhiều lần.Nghiên cứu của tác giả Hồ Phan Thị Ly Đacho thấy chỉ định cắt amiđan cũng chủ yếu là doviêm nhiễm nhiều lần trong năm, trong đó có 12bệnh nhân (16%) có biến chứng gần (viêm tai,viêm xoang…), biến chứng tại chỗ có 8 bệnh nhân(10,7%) [2].Chúng ta thấy chỉ định cắt amiđan đều có điểmchung là dựa trên số lần viêm amiđan tái pháttrong năm và các biến chứng viêm amiđan mạntính gây ra.3.2. Thời gian phẫu thuậtBảng 3.2. Thời gian kéo dài phẫu thuật vớitừng loại phương phápThời gian phẫuthuật (phút)Bóc táchĐơn cựcX ± SD18,9 ± 3,710,5 ± 3,4p< 0,05Qua nghiên cứu của chúng tôi thấy rằng dùngdao điện đơn cực cắt amiđan nhanh hơn so vớidùng bóc tách. Theo các nghiên cứu của MuneebAhmed và Nguyễn Hữu Quỳnh cũng cho kết quảtương tự. Nghiên cứu của Nguyễn Hữu Quỳnh chothấy thời gian phẫu thuật bằng bóc tách là 15,5phút/ 2 bên, thời ...