Danh mục

So sánh năng suất 5 giống dưa hấu có triển vọng tại Tri Tôn–An Giang vào mùa mưa năm 2005

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 250.76 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhằm tuyển chọn giống dưa hấu phù hợp với điều kiện địa phương, phát triển tốt trong mùa mưa, cho năng suất cao, phẩm chất tốt, thời gian tồn trữ lâu, cho hiệu quả kinh tế cao, thí nghiệm so sánh năng suất 5 giống dưa hấu đã đạt được kết quả sau: có 3 giống thể hiện năng suất cao và phẩm chất tốt, có thể chọn làm giống có triển vọng cho địa phương. Giống TN 595 cho năng suất loại I khá cao 14,59 t/ha, trọng lượng trái 1,56 kg, tỷ lệ thịt quả 62,57%, độ Brix...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
So sánh năng suất 5 giống dưa hấu có triển vọng tại Tri Tôn–An Giang vào mùa mưa năm 2005SO SÁNH NĂNG SU T 5 GI NG DƯA H U CÓ TRI N V NG T I TRI TÔN–AN GIANG VÀO MÙA MƯA NĂM 2005 Ths. Nguy n Th Minh Châu∗ TÓM T T Nh m tuy n ch n gi ng dưa h u phù h p v i ñi u ki n ñ a phương, phát tri n t t trong mùa mưa, cho năng su tcao, ph m ch t t t, th i gian t n tr lâu, cho hi u qu kinh t cao, thí nghi m so sánh năng su t 5 gi ng dưa h u ñãñ t ñư c k t qu sau: có 3 gi ng th hi n năng su t cao và ph m ch t t t, có th ch n làm gi ng có tri n v ng choñ a phương. Gi ng TN 595 cho năng su t lo i I khá cao 14,59 t/ha, tr ng lư ng trái 1,56 kg, t l th t qu 62,57%,ñ Brix 10,690 và th i gian t n tr 10,3 ngày. Gi ng TN 547 có năng su t lo i I là 15,04 t/ha, tr ng lư ng trái 1,64kg/trái. Gi ng Phù ð ng có năng su t lo i I là 13,19 t/ha, tr ng lư ng trái 1,64 kg/trái, ñ Brix 10,650. V hi u qukinh t , doanh thu cao nh t gi ng TN 595 (33,77 tri u ñ ng/ha) và l i nhu n là 20,71 tri u ñ ng/ha, t su t l inhu n là 1,59 k ñ n là gi ng TN 547 (33,12 tri u ñ ng/ha) có l i nhu n 20,07 tri u ñ ng/ha và th p nh t làgi ng ñ i ch ng H c M Nhân h t r i (27,0 tri u ñ ng/ha) có l i nhu n là 13,96 tri u ñ ng/ha. ABSTRACT The study aimed at selecting a watermelon variety suitable for local conditions and well developing in the rainyseason, giving high yield, good quality, long shelf-life fruit and good benefits. The experiment comparing 5watermelon varieties had the results as follows: 3 varieties showed highest yield and best quality that can bepromising varieties for the local. TN 595 showed the highest yield with 14.59 ton/ha, fruit weight of 1.56 kg, 62.57%of pulp, Brix degree of 10.69o and the shelf-life of 10.3 days. TN 547 also had the highest yield with 15.04 ton/ha,fruit weight of 1.64 kg. Phu ðong showed the highest yield with 13.19 ton/ha, fruit reached a weight of 1.64 kg, Brixdegree of 10.65o. In terms of benefit, TN 595 gave the best turnover (33.77 million dong/ha) with the benefit of 20.71million dong/ha and the benefit ratio of 1.59, following with the TN 547 (33.12 million dong/ha) having 20.07million dong/ha in benefit and the lowest was found in the control, Hac My Nhan uncertain origin (27.0 milliondong/ha) having 13.96 million dong/ha in benefit.Key words: Watermelon varieties1. ð T V N ð Dưa h u là cây ngày ng n và có tính th i v nghiêm ng t. T trư c ñ n nay, dưa h u ch y u ñư ctr ng trong mùa n ng N ng t t dưa, mưa t t lúa, t p trung nhi u nh t là dưa h u T t, v sau T t di ntích canh tác thu h p l i do sâu h i nhi u, s n xu t kém hi u qu . Còn trong mùa mưa, r i ro cao, công bra nhi u nhưng l i nhu n ñ t th p nên nông dân ng i tr ng, ch m t s ít nông dân giàu kinh nghi m m itr ng dưa trong mùa mưa, nhưng ph i ñánh cu c v i thiên tai. ð b sung thêm ch ng lo i rau qu trongmùa v ngh ch (mùa mưa) góp ph n ñáng k vào vi c chuy n ñ i cơ c u cây tr ng, nâng cao ñ i s ng c angư i dân, phù h p v i ñi u ki n nông thôn c a ñ ng b ng sông C u Long (ðBSCL), m c tiêu c a ñ tàinh m tuy n ch n gi ng có kh năng sinh trư ng phù h p v i ñi u ki n ñ a phương và phát tri n t t trongmùa mưa, cho năng su t cao, ph m ch t t t, th i gian t n tr lâu, cho hi u qu kinh t cao.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U Thí nghi m ñư c th c hi n t ngày 25/6/2005 ñ n ngày 9/9/2005, ñư c b trí theo th th c kh i hoàntoàn ng u nhiên, 5 l n l p l i, g m 5 nghi m th c (5 gi ng dưa h u): H c M Nhân h t r i, H c M NhânTN 547, H c M Nhân TN 595, Th y Lôi, Phù ð ng.3. K T QU NGHIÊN C U 3.1 Tr ng lư ng trái Tr ng lư ng trái gi a các gi ng dưa h u có s khác bi t qua phân tích th ng kê (Bi u ñ 1). Các gi ngPhù ð ng, TN 547 có tr ng lư ng trái cao nh t (1,64 kg/trái) và gi ng HMN h t r i có tr ng lư ng tráith p nh t (1,2 kg/trái). Hai gi ng còn l i có tr ng lư ng trái ñ t trung bình dao ñ ng t 1,44 – 1,56kg/trái. Ch tiêu tr ng lư ng trái ñư c xem như m t thành ph n quan tr ng quy t ñ nh ñ n năng su t c agi ng. Tr ng lư ng trái ph thu c vào ñ c tính c a gi ng, bên c nh ñó nó có th bi u hi n cho kh năngsinh trư ng và thích nghi v i ñi u ki n ñang thí nghi m.∗ Gi ng viên BM Khoa h c Cây tr ng, Khoa NN-TNTN.Email: ntmchau@agu.edu.vnThoâng tin khoa hoïc ð i h c An Giang S 28, 12/2006 21 3.2 Kích thư c trái Gi ng TN 595 có chi u dài trái dài nh t là 21,56 cm, gi ng TN 547 (20,94 cm). Gi ng Phù ð ng cóchi u dài trái 20,11 cm khác bi t so v i gi ng HMN h t r i (18,30 cm) và khác bi t không ý nghĩa so v igi ng Th y Lôi (19,20 cm). Gi ng TN 547 và Phù ð ng có chu vi trái l n nh t (dao ñ ng t 39,24 –39,60 cm) và không có khác bi t qua th ng kê. Chu vi trái c a gi ng HMN h t r i có k t qu th p nh t(35,28 cm). Nhìn chung, gi n ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: