So sánh và đề xuất giảng dạy về ngữ nghĩa động từ 'zuo/ làm' trong tiếng Trung và tiếng Việt
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 521.62 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết So sánh và đề xuất giảng dạy về ngữ nghĩa động từ “zuo/ làm” trong tiếng Trung và tiếng Việt trình bày các nội dung: Phân tích nét nghĩa giữa “zuo/ làm” trong tiếng Trung và tiếng Việt; So sánh điểm giống và khác nhau của hai động từ trong hai ngôn ngữ; Phân tích sự giống và khác nhau về “zuo/ làm” trong hai ngôn ngữ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
So sánh và đề xuất giảng dạy về ngữ nghĩa động từ “zuo/ làm” trong tiếng Trung và tiếng Việt Equipment with new general education program, Volume 1, Issue 306 (February 2024) ISSN 1859 - 0810 So sánh và đề xuất giảng dạy về ngữ nghĩa động từ “zuo/ làm” trong tiếng Trung và tiếng Việt Vũ Hưng*, Lý Gia Ân** *TS. Khoa Ngôn ngữ và Văn hóa Quốc tế, trường Đai học kinh tế Tài chính thành phố Hồ Chí Minh **Học viên cao học, Trường Đai học Sư Phạm Khúc Phụ, Sơn Đông , Trung Quôc Abstract: This article uses the comparison and comparison method, the author bases it on the dictionary software “JUZI Hanyu” (2022) edited by Yang YuLinh (Duong Ngoc Linh) and “Vietnamese Dictionary”(2020) edited by Hoang Phe The editor compares and analyzes the verb “zuo/ làm” in Chinese and Vietnamese. After comparing and analyzing, we discovered that the verb “zuo/ làm” in these two languages has 06 similar meanings, the Chinese verb “zuo” has 01 characteristic meaning that in Vietnamese no, the Vietnamese verb “làm” has 05 specific meanings that do not have in Chinese, and at the same time these two verbs have 01 common meaning but are not completely the same. The main reason for the existence of differences in the verb “zuo/ làm” in the two languages is because the two languages have different historical and cultural contexts and the language perception methods of the two peoples. different clans. Because of the above reasons, Vietnamese learners often make mistakes when acquiring the Chinese verb “zuo”during the process of learning and using them. Through comparison and analysis, in this article we offer some teaching suggestions for Vietnamese Chinese teachers when teaching the meaning of these two verbs “zuo”and “làm”. Keywords: Chinese; Vietnamese; zuo làm; comparison; teaching suggestions1. Đặt vấn đề 2.1. Phương pháp nghiên cứu Nhà ngôn ngữ học người Anh - David Wilkins Trong bài viết này, chúng tôi đã sử dụng phươngtừng nói: “Không có ngữ pháp, ta khó mà truyền đạt pháp so sánh đối chiếu cùng với các thủ pháp tổngthông tin; nhưng không có từ vựng thì ta thậm chí hợp, thống kê và phân tích. Từ việc tiến hành khảocòn không có thông tin để mà truyền đạt”[1]. Khi học sát, tổng hợp các ngữ liệu cùng với việc so sánhmột từ vựng mới, người học ngôn ngữ thứ hai sẽ tự đối chiếu động từ các nét nghĩa của động từ“zuo”động liên tưởng đến từ vựng tương ứng trong tiếng trong tiếng Trung và động từ “ làm” trong tiếng Việtmẹ đẻ nhằm giúp ghi nhớ và hiểu nghĩa. Trong hệ . Chúng tôi đã nhận diện, thống kê và phân tích cácthống ngôn ngữ tiếng Trung hiện đại và tiếng Việt, điểm tương đồng và khác biệt về ngữ nghĩa giữa haisố lượng động từ chiếm phần lớn trong tổng lượng từ động từ này. Chúng tôi cũng đã lập các bảng so sánhvựng, do đó, bài viết chọn ngữ nghĩa của động“zuo” đối chiếu cùng với các ví dụ chi tiết, cụ thể nhằmtrong tiếng Trung hiện đại và ngữ nghĩa của động từ minh hoạ cho các kết quả khảo sát của chúng tôi.“làm” trong tiếng Việt làm đối tượng nghiên cứu, căn 2.2. Phân tích nét nghĩa giữa “zuo/ làm” trongcứ theo phần mềm App từ điển “JUZI Hanyu” (2022) tiếng Trung và tiếng Việtdo Yang Yuling (Dương Ngọc Linh) chủ biên và “Từ 2.2.1.Các nét nghĩa của động từ “Zuo” trong tiếngđiển Tiếng Việt” (2020) do Hoàng Phê chủ biên, tiến Trunghành thống kê, so sánh, phân tích, tìm ra điểm giống “zuo” là động từ có tần suất xuất hiện và tần suấtvà khác nhau cũng như nguyên nhân gây ra, nhằm sử dụng cực kỳ cao trong tiếng Trung, thuộc nhómgiúp người học hiểu rõ hơn về cách dùng động từ 100 từ đầu tiên trong danh sách 8000 từ vựng có mức“zuo/làm” nhanh chóng, chính xác hơn, từ đó nâng độ sử dụng cao nhất trong “Từ điển tần suất Hán ngữcao hiệu quả học tập, giảm bớt lỗi sai trong quá trình hiện đại” (1986). Căn cứ theo từ điển “JUZI Hanyu”thụ đắc, đồng thời mang lại giá trị tham khảo nhất (2022) do Yang Yuling chủ biên giải thích động từđịnh cho giáo viên bản địa người Việt Nam. “zuo” gồm 08 nét nghĩa như sau: Nội dung nghiên cứu Tiến hành gia công nguyên vật liệu, biến thành1 David Wilkins. Linguistics in Language Teaching. 1972 đồ có thể sử dụng; chế tạo. Ví dụ: ~cơm|~thức78 Journal homepage: www.tapchithietbigiaoduc.vn Equipment with new general education program, Volume 1, Issue 306(February 2024) ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
So sánh và đề xuất giảng dạy về ngữ nghĩa động từ “zuo/ làm” trong tiếng Trung và tiếng Việt Equipment with new general education program, Volume 1, Issue 306 (February 2024) ISSN 1859 - 0810 So sánh và đề xuất giảng dạy về ngữ nghĩa động từ “zuo/ làm” trong tiếng Trung và tiếng Việt Vũ Hưng*, Lý Gia Ân** *TS. Khoa Ngôn ngữ và Văn hóa Quốc tế, trường Đai học kinh tế Tài chính thành phố Hồ Chí Minh **Học viên cao học, Trường Đai học Sư Phạm Khúc Phụ, Sơn Đông , Trung Quôc Abstract: This article uses the comparison and comparison method, the author bases it on the dictionary software “JUZI Hanyu” (2022) edited by Yang YuLinh (Duong Ngoc Linh) and “Vietnamese Dictionary”(2020) edited by Hoang Phe The editor compares and analyzes the verb “zuo/ làm” in Chinese and Vietnamese. After comparing and analyzing, we discovered that the verb “zuo/ làm” in these two languages has 06 similar meanings, the Chinese verb “zuo” has 01 characteristic meaning that in Vietnamese no, the Vietnamese verb “làm” has 05 specific meanings that do not have in Chinese, and at the same time these two verbs have 01 common meaning but are not completely the same. The main reason for the existence of differences in the verb “zuo/ làm” in the two languages is because the two languages have different historical and cultural contexts and the language perception methods of the two peoples. different clans. Because of the above reasons, Vietnamese learners often make mistakes when acquiring the Chinese verb “zuo”during the process of learning and using them. Through comparison and analysis, in this article we offer some teaching suggestions for Vietnamese Chinese teachers when teaching the meaning of these two verbs “zuo”and “làm”. Keywords: Chinese; Vietnamese; zuo làm; comparison; teaching suggestions1. Đặt vấn đề 2.1. Phương pháp nghiên cứu Nhà ngôn ngữ học người Anh - David Wilkins Trong bài viết này, chúng tôi đã sử dụng phươngtừng nói: “Không có ngữ pháp, ta khó mà truyền đạt pháp so sánh đối chiếu cùng với các thủ pháp tổngthông tin; nhưng không có từ vựng thì ta thậm chí hợp, thống kê và phân tích. Từ việc tiến hành khảocòn không có thông tin để mà truyền đạt”[1]. Khi học sát, tổng hợp các ngữ liệu cùng với việc so sánhmột từ vựng mới, người học ngôn ngữ thứ hai sẽ tự đối chiếu động từ các nét nghĩa của động từ“zuo”động liên tưởng đến từ vựng tương ứng trong tiếng trong tiếng Trung và động từ “ làm” trong tiếng Việtmẹ đẻ nhằm giúp ghi nhớ và hiểu nghĩa. Trong hệ . Chúng tôi đã nhận diện, thống kê và phân tích cácthống ngôn ngữ tiếng Trung hiện đại và tiếng Việt, điểm tương đồng và khác biệt về ngữ nghĩa giữa haisố lượng động từ chiếm phần lớn trong tổng lượng từ động từ này. Chúng tôi cũng đã lập các bảng so sánhvựng, do đó, bài viết chọn ngữ nghĩa của động“zuo” đối chiếu cùng với các ví dụ chi tiết, cụ thể nhằmtrong tiếng Trung hiện đại và ngữ nghĩa của động từ minh hoạ cho các kết quả khảo sát của chúng tôi.“làm” trong tiếng Việt làm đối tượng nghiên cứu, căn 2.2. Phân tích nét nghĩa giữa “zuo/ làm” trongcứ theo phần mềm App từ điển “JUZI Hanyu” (2022) tiếng Trung và tiếng Việtdo Yang Yuling (Dương Ngọc Linh) chủ biên và “Từ 2.2.1.Các nét nghĩa của động từ “Zuo” trong tiếngđiển Tiếng Việt” (2020) do Hoàng Phê chủ biên, tiến Trunghành thống kê, so sánh, phân tích, tìm ra điểm giống “zuo” là động từ có tần suất xuất hiện và tần suấtvà khác nhau cũng như nguyên nhân gây ra, nhằm sử dụng cực kỳ cao trong tiếng Trung, thuộc nhómgiúp người học hiểu rõ hơn về cách dùng động từ 100 từ đầu tiên trong danh sách 8000 từ vựng có mức“zuo/làm” nhanh chóng, chính xác hơn, từ đó nâng độ sử dụng cao nhất trong “Từ điển tần suất Hán ngữcao hiệu quả học tập, giảm bớt lỗi sai trong quá trình hiện đại” (1986). Căn cứ theo từ điển “JUZI Hanyu”thụ đắc, đồng thời mang lại giá trị tham khảo nhất (2022) do Yang Yuling chủ biên giải thích động từđịnh cho giáo viên bản địa người Việt Nam. “zuo” gồm 08 nét nghĩa như sau: Nội dung nghiên cứu Tiến hành gia công nguyên vật liệu, biến thành1 David Wilkins. Linguistics in Language Teaching. 1972 đồ có thể sử dụng; chế tạo. Ví dụ: ~cơm|~thức78 Journal homepage: www.tapchithietbigiaoduc.vn Equipment with new general education program, Volume 1, Issue 306(February 2024) ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Khoa học giáo dục Thiết bị giáo dục Ngữ nghĩa động từ zuo Dạy học tiếng Trung Phương thức tri nhậnTài liệu liên quan:
-
11 trang 461 0 0
-
Thực trạng và biện pháp nâng cao kỹ năng mềm cho sinh viên trường Du lịch - Đại học Huế
11 trang 388 0 0 -
206 trang 310 2 0
-
5 trang 304 0 0
-
56 trang 276 2 0
-
Sử dụng phương pháp WebQuest trong dạy học học phần Triết học Mác-Lênin
4 trang 252 0 0 -
Phát triển nguồn nhân lực ở Singapore và những vấn đề đặt ra đối với Việt Nam hiện nay
5 trang 241 1 0 -
Giáo dục đạo đức sinh thái cho học sinh: Dạy học ở hiện tại - chuẩn bị cho tương lai
5 trang 197 0 0 -
6 trang 181 0 0
-
Mô hình năng lực giao tiếp trong đào tạo ngành Ngôn ngữ Anh
6 trang 179 0 0