Danh mục

Sổ tay kỹ thuật chuyên ngành hàn: Phần 2

Số trang: 123      Loại file: pdf      Dung lượng: 18.90 MB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 23,000 VND Tải xuống file đầy đủ (123 trang) 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục đích của cuốn sách là hỗ trợ bạn đọc thực hiện các công việc hàng ngày, cập nhật các thông tin và thiết bị mới nhất trong lĩnh vực hàn. Các công thức tính toán được giản lược tối đa để giúp bạn đọc dễ sử dụng, chỉ cần thực hiện vài đo đạc đơn giản và các phép tính thông thường. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sổ tay kỹ thuật chuyên ngành hàn: Phần 2Chươĩig 13 KIM LOẠI CHỊU NHIỆT V À KIM LOẠI BỀN NHIỆTN hiều hợp kim đặc b iệ t của các kim loại chịu n h iệ t và bền n h iệ t đãđược sử dụng rộng r ã i tro n g công nghiệp h ạ t n h â n , không gian, vànhiều n g àn h công nghiệp khác. Các kim loại chịu n h iệ t gồm beryli,titan , và zirconi. Kim loại bền n h iệt gồm niobi (columbi), molybden,ta n ta l, wolfram, vanadi, và zirconi.HÀN KIM LOẠI CH|U NHIỆT VÀ KIM LOẠI BỀN NHIỆTPhương ph áp h à n hồ quang wolfram khí trơ (GTAW), thường gọi làh à n TIG, là phương ph áp thông dụng n h ấ t để h à n các tấ m hợp kimb ền n h iệ t có chiều dày đến 1/8 inch. Argon hoặc heli (không dùngCO 2) được sử dụng làm khí bảo vệ. H àn hồ quang plasm a (PAW),h à n thau, và h à n vảy cứng cũng có th ể được sử dụng với chiều dàyđến 3/4 inch.Những điểm cẩn lưu ý • Lắp ghép hoàn hảo và làm sạch bể mặt kim loại thật kỹ là yêu cầu thiết yếu trước khi hàn. • Tẩy sạch dầu mỡ trên bể mặt kim loại, sau đó chải bằng bàn chải sắt, và phun cát, nếu cần. Phương pháp phun cát được dùng để loại bỏ các rỉ sét quá cứng, không thể loại bỏ bằng bàn chải sắt. Tốt nhất là dùng bàn chải bằng thép không rỉ, vì các loại bàn chải khác có thể để lại rỉ hoặc bụi kim loại trên bể mặt. • Không cho phép kim loại đã nung nóng tiếp xúc với khí quyển. Bảo vệ kim loại khỏi oxy trong khí quyển và các tạp chất khác bằng cách bao bọc kim loại trong bầu khí trơ hoặc buồng chân không. • Chế tạo hộp nhỏ để bao bọc diện tích sẽ hàn và bơm khí trơ vào trong hộp. Buồng khí trơ này cho phép điều khiển chặt chẽ tình trạng khí quyển xung quanh mối hàn. • Khi làm việc trong không gian mở, bảo đảm phải có biện pháp bảo vệ thích hỢp, sù dụng bầu khí trơ bảo vệ tương ứng với đường bao của vùng hàn. Chú ý: Đầu điện cực đổi màu từ sáng rực sang mờ đục là dấu hiệu cho thấy biện pháp bảo vệ không thỏa đáng. • Không yêu cầu trỢ dung khi hàn các kim loại chịu nhiệt và bền nhiệt, • Đối với các chi tiết dày, sử dụng que hàn có thành phần cấu tạo tương 151 https://tieulun.hopto.org tự kim loại nền. Chú ý: Đối với các chi tiết mỏng, sự lẳp ghép chính xác cho phép loại bỏ nhu cẩu sử dụng que hàn. • Hàn chậm để tránh rạn nứt. jChú ý: Sự gia nhiệt trước có thể hạn chế rạn nứt, nhưng phải thực hiện trong bầu khí trd bảo vệ.Beryli và hợp kim beryliBeryli là kim loại chịu n h iệt, trọng lượng n hẹ, độ cứng r ấ t cao (cóth ể cào xước thủy tinh), và m àu sắc tương tự m angan. Kim loại nàycó điểm nóng chảy 2332“F (1285°C), tỷ trọ n g tương đương m agne,dẫn n h iệ t và điện tôt. Beryli thường được dùng làm nguyên tô hợpkim cho các kim loại khác (chẳng h ạn, đồng, nickel, và m agne) đểtă n g dộ bền, dộ dẻo, và nhiều tín h chât khác. Với trọ n g lượng nhẹ(nhẹ hơn nhôm ), độ bền kéo khoảng 55.000 psi, và n h iệ t độ nóngchảy tương đôì cao, beryli r ấ t thích hợp với các ứng dụng trongcông nghiệp không gian. Các ứng dụng khác bao gồm sử dụng dâyberyli tro n g sả n xuất các m ạch điện.Chú ý Beryli có điểm nóng chảy thấp hơn wolfram, molybden, tantal, và niobi. Tuy nhiên, beryli có nhiều tính chất tương tự các kim loại bền nhiệt, đặc biệt là nhu cầu bảo vệ đối với ảnh hưởng của oxy và các khí khác ở nhiệt độ cao. Beryli chủ yếu được chuyển hóa từ các silicate beryli nhôm . Kimloại này được sả n xuất bằng phương pháp điện p hân. Beryli (1,0đến 2,5%) được k ế t hợp với nickel (đến 1,0%) và đồng để tạo th à n hhợp kim beryli-đồng có độ bền kéo tương đôi cao, đ ến 180.000 psi. Beryli còn được sử dụng với lượng nhỏ (0,2 - 0,25%) dưới dạnghợp kim tro n g quá trìn h sả n xuất beryli-đồng đỏ đúc. sắt, silic, vàcobalt đôi khi được bổ sung vào hợp kim beryli-đồng để th u đượccác đặc tín h m ong muốn khác.C ảnh b á o Khói và bụi beryli rất độc. Chúng cực kỳ nguy hiểm vì chưa có phương pháp điều trị (chỉ có các chất hạn chế lác dụng của chủng). Hít khói và bụi beryli với lượng lớn có thể dẫn đến tử vong. Khi làm việc với beryli và hợp kim beryíi, cấn áp dụng mọi biện pháp an toàn. Có thể hàn beryli bằng phương pháp hàn thau hoặc hàn vảy cứng. Không nên sử dụng các phương pháp hàn nhiệt độ cao.152 https://tieulun.hopto.orgNhững điểm cẩn lưu ý • Sử d ụ n g q u e h à n n h i ệ t đ ộ t h ấ p , v í d ụ , n h ô m s i l i c h o ặ c h Ợ p k i m g ố c b ạ c . • Đặt kim loại hàn vào mối ghép trước khi hàn thau hoặc hàn vảy cứng • Rút ngắn thời gian hàn thau hoặc hàn vảy cứng đến mức tối đa để tránh quá nhiệt bể mặt.Columbi và hợp kim columbiColumbi (hoặc niobi) có bề ngoài giông như th ép , nhưng tín h chấtlại tương tự ta n ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: