Danh mục

Sổ tay phóng viên – Phần 1 - Giới thiệu

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 55.60 KB      Lượt xem: 21      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Cuốn sách này được viết dựa trên cơ sở một loạt các lớp huấn luyện do Quỹ Reuters, hãng Truyền hình Reuters, Hãng Phát thanh và Truyền hình Anh BBC và Hãng Phát thanh và Truyền hình Canada CBC tiến hành.Ngày nay, truyền hình đang phải đối mặt với những thách thức to lớn. Số người xem thời sự giảm đi. Nhiều cuộc khảo sát cho thấy khán giả thiếu ý thức ràng buộc vào nhiều vấn đề mà họ xem trong các chương trình thời sự. Phóng viên thời sự than vãn thiếu kỹ năng nghề nghiệp; họ nói...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sổ tay phóng viên – Phần 1 - Giới thiệu S tay phóng viên – Ph n 1 Gi i thi u Cu n sách này ư c vi t d a trên cơ s m t lo t các l p hu n luy ndo Qu Reuters, hãng Truy n hình Reuters, Hãng Phát thanh và Truy n hìnhAnh BBC và Hãng Phát thanh và Truy n hình Canada CBC ti n hành. Ngày nay, truy n hình ang ph i i m t v i nh ng thách th c to l n.S ngư i xem th i s gi m i. Nhi u cu c kh o sát cho th y khán gi thi uý th c ràng bu c vào nhi u v n mà h xem trong các chương trình th i s .Phóng viên th i s than vãn thi u k năng ngh nghi p; h nói nhi u ph ngv n không có tr ng tâm; bài vi t c u th ; và ít coi tr ng kh năng k chuy nc a hình nh. Cu n sách này trình bày nh ng k năng cơ b n. D a trên nh ng quansát và kinh nghi m c a m t s nhà báo và gi ng viên phát thanh, truy n hìnht mc châu Âu và b c M , sách này là cu n hư ng d n ơn gi n, giúp t onh ng thói quen t t. Tác gi George Leornard nói t t c chúng ta u là h c trò trên con ư ng ti n t i hoàn thi n - và chúng ta luôn là h c trò. Không bao gi mu nkhi nhìn l i nh ng thói quen cũ (có l là x u). Và t o nh ng thói quen t t m i. 2. Ngh làm báo M t trong nh ng v n khó nh t là nh nghĩa th nào là câu chuy n(tin bài). Và là phóng viên, b n c n ph i bi t i u này. Dư i ây là m t vàisuy nghĩ t kh p nơi trên th gi i: - Tin t c là quá trình làm thay i trong 1 th gi i ang thay i, t on n n p cho cu c s ng c a nhân lo i. (Julius Reuters) - Tin t c là l ch s úng như nó di n ra. Thành c Pompeii b pháhu là m t tin, nhưng chúng ta bây gi g i nó là gì nh ? (A rthurChristiansen, c u biên t p viên t London Daily Epxress). - Tin t c là ngh thu t l a g t k thù mà không làm th t v ng nh ngngư i b n c a mình. (Goseph Goebbels). - Tin t c là nh ng gì mà ngài t ng biên t p c a tôi nói là tin. (phóngviên h c vi c) - Tin t c là nh ng gì chính ph c a tôi g i nó là tin. (cán b bthông tin). - Chó c n ngư i không ph i là tin, ngư i c n chó m i là tin. nh nghĩa truy n th ng g i tin là cái gì ó m i, có th c và thú v .Nhưng nó l i g i ra nhi u câu h i khác: • M i v i ai? • S th t c a ai? • Thú v như th nào? Sau ây là 1 vài tr c nghi m b n có th áp d ng v i nh ng tin - bàis p ư c ưa ra th o lu n: • Có m i không? (B n không th y ai trong phòng tin bi t chuy nnày.) • Có ph i ây là di n bi n m i c a 1 câu chuy n cũ? (Ngư i ta nói:Tôi chưa nghe i u ó v anh ta, cô ta hay nó. • Chuy n ó có nh hư ng n nh ng ngư i khác ngoài nhân v tchính c a câu chuy n hay không? • Có nh hư ng n ngư i dân trong tương lai không? (H có thchưa bi t i u này.) • Có giúp ngư i dân bi t ư c thông tin này không? (Tin mà b n cóth dùng.) • Có phù h p v i khán gi c a b n không? (B n có bi t khán gi c amình là ai không?) • Có ph i là chuy n làm ngư i ta nhíu lông mày không? (Nó có làmb n ph i th hít sâu khi k chuy n này không?) 3. Kh o sát (liên h cơ s ) M i tin bài ch thành công khi có ti n hành kh o sát. B n là 1 phóngviên gi i ph ng v n, hay ư c làm vi c v i nhà nhi p nh tài ba, hay có knăng vi t bài tuy t v i - t t c nh ng i u ó ch ng là gì n u như công vi ckh o sát ư c ti n hành không t t. Thi u tìm hi u, kh o sát k , chúng takhông có nhi u s l a ch n và không th nh rõ tr ng tâm c a câu chuy n(tin-bài). Tuy nhiên, trư c khi b t u kh o sát, chúng ta c n nh nghĩa rõ ràngth nào là 1 câu chuy n (tin-bài) hay. nh nghĩa này s khác nhau gi a các ài truy n hình và gi a các t ch c. Th m chí ngay trong m t ài truy nhình, nó cũng có th khác nhau gi a các chương trình. Câu chuy n có th khác nhau, nhưng các b n có th h i nh ng câu sauv i b t c câu chuy n nào: • Có phù h p không? • Có c áo không? • Có gây c m xúc không? • Có nh hư ng n ngư i dân không? • H có quan tâm không? • Ngư i ta có nói v chuy n ó không? • Có phù h p v i m c ích c a chương trình hay không? • Có th làm ư c không? ( ã có ngu n nào làm? có ti p c n ư c không? Có th i gian không? Có tài chính không?) Và sau ó quá trình kh o sát m i b t u. Trư c h t, xin nh 2 i u: • Không gi nh i u gì. • Ki m tra m i th . Kh o sát là tìm cách l y (moi) thông tin t các m i liên h c a b n. ây không ph i là nh ng d p ch ng t mình th o tin n âu. Và b n càngt ra ít hi u bi t hơn thì b n càng có cơ h i ánh giá úng kh năng gi ithích v n m t cách ơn gi n c a ngư i b n ph ng v n. Ghi chép B n ph i tìm cho mình m t phương pháp t t nh t. Cách an toàn nh tlà dùng m t máy ghi âm nh . Hãy h i trư c và n u ngư i b n ph ng v nc m th y không tho i mái thì ng dùng máy. Nhưng n u ngư i b n ph ngv n không quen ...

Tài liệu được xem nhiều: