Danh mục

Sổ tay sử dụng máy vi tính - 100 mẹo vặt: Phần 2

Số trang: 100      Loại file: pdf      Dung lượng: 0.00 B      Lượt xem: 39      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (100 trang) 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nối tiếp nội dung của phần 1, phần 2 của tài liệu Sổ tay sử dụng máy vi tính - 100 mẹo vặt sẽ tiếp tục trình bày các nội dung chính sau: Các mẹo vặt trong sử dụng máy vi tính, cách sắp xếp đánh số heading trong Word, sử dụng nhanh DISK EDIT, tìm giải pháp trong Safe Mode, trả lời một số thắc mắc thường gặp khi sử dụng Windows XP, mẹo vặt trong quá trình sử dụng Internet trên máy vi tính. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sổ tay sử dụng máy vi tính - 100 mẹo vặt: Phần 2 Phẩn 3 CÁC }m • VẶT • mOiVG sửD P • G M ĩ VITÉVH ĐƯA CÂY THƯ Mực VỀ CHỗ cũ Bạn mở một thư mục, nhưng không có cây thư mục nào ở bên trẩi. Phải làm gì đấy? Chỉ can nhấn biểu tượng Thư mục trên thanh công cụ Standard (trong 2000, Me và XP), hoặc chọn View-Explorer Bar-Folder (trong mọi phiên bản). MẸO ĐỂ CÓ HÌNH ẢNH LỚN Khi nào cần xem nhiều chi tiết của một thư mục hoặc một cửa sổ Internet Explorer, bạn chỉ cần ấn để xem cửa sổ đó trong chê độ toàn màn hình. Sau đó ấn lại để quay về chê độ xem bình thường. Ngoài ra, nếu đang dùng Windows 2000, Me hoặc XP, bạn có thể bổ sung một nút đe chuyển đổi giữa các chế độ bằng cách nhấn phải thanh công cụ Standard và chọn Customize. Nhấn Eull Screen bên dưới 'Available toolbar buttons' rồi chọn Add và Close. MẸO HAY ĐỂ BẢO MẬT THƯ MỤC 1 - Tạo một thư mục BAOMAT ở thư mục gốc và ché tất cả các tệp cần bảo mật vào đó. 162 2 - Đọc sô' thứ tự của phần tử FAT cuốỉ cùng (cũng là sô' thứ tự của cluster có nghĩa cuối cùng của đĩa): Chạy chương trình Diskedit trong thư mục NC sau đó gõ ALT+C để làm hiện ra cửa sổ Select Cluster Range. Giả sử trong cửa sô này bạn nhận được thông tin 'Valid Cluster numbers are 2 through 33,196'. Điều này có nghĩa là sô' thứ tự của Cluster có nghiã cuốỉ cùng của đĩa là 33.196, đó cũng là sô' thứ tự của phần tử có nghĩa cuối cùng của FAT. Đọc xong thì gõ ESC . 3 - Tìm đề mục của thư mục cần bảo mật trong bảng Root Directory để ghi giá trị vừa đọc được ở bước 2 vào trường Cluster của đề mục ấy như sau: Chạy Diskedit và gõ ALT+R, dịch con trỏ lên th ư mục gốc và ấn Enter để mở bảng th ư mục gốc. Rà bảng thư mục từ trên xuống và dừng lại ở đề mục cần bảo mật. Dịch chuyển con trỏ tới cột Cluster của đề mục này, ghi lại giá trị cũ vào giấy và nhập vào đó giá trị mối (với ví dụ trên là 33196). Nhập xong thì dịch con trỏ xuống dưới rồi gõ CTRL+W, chọn nút Write trong cửa sổ Write changes để ghi vào đĩa. 4 - Ghi giá trị cũ đã ghi nhố trên giấy vào phần tử CUỐI của FAT bằng cách chạy chương trình Diskedit, gõ ALT+S làm hiện lên cửa sổ Select Sector Range, vói mục Sector Usage bạn sẽ nhìn thấy vùng FAT 1 và vùng FAT 2 chiếm từ sector nào đến sector nào. Chẳng hạn bạn được thông tin sau; 1-130 Ist FAT area, 131-260 2nd FAT area, có nghĩa là phần tử cuối cùng của FAT 1 nằm ở sector 130 và của FAT 2 là sector 260. Bạn hãy gõ vào hộp Starting Sector:[...] sô' thứ tự của Sector cuốĩ cùng của FAT 1 (vói ví dụ trên là 130) và ấn Enter đê mở cửa sổ Disk Editor, dịch chuyển con trỏ đến cluster cuối cùng có nghĩa của FAT 1 (vừa dịch con trỏ vừa quan sát chỉ thị sô' cluster ở thanh trạng thái và dừng lại ở 163 cluster có nghĩa cuốĩ cùng với ví dụ trên là 33196). Nhập vào đó giá trị đã ghi nhố trên giấy ở bước 3. Cuối cùng gõ Ctrl+W, đánh dấu vào mục Synchronize FATs và chọn Write để ghi vào 2 FAT của đĩa. Chú ý: * Khi cần truy cập thư mục này bạn chỉ cần nạp lại giá trị cũ cho trường Cluster của đề mục Root mà không cần xoá bỏ giá trị đã ghi ở cuốỉ FAT. * Vì hệ điều hành Windows có chê độ bảo vệ vùng đĩa hệ thống nên muốn thực hiện các thao tác trên bạn phải khởi động máy ở hệ điều hành DOS. * Cần bỏ chế độ bảo mật này trước khi thực hiện chông phân mảnh (Defrag). CÁCH SAP XẾP ĐÁNH số HEADING TRONG WORD Đánh sô' thứ tự Heading trong Microsoft Word for Windows (chọn FormaưHeading/Numbering) cho phép bạn tự động đánh sô'những phần khác nhau của văn bản rồi đánh sô' những phần này khi bạn thêm, xóa hay dời chúng đi. Tuy nhiên bạn không thể thay đổi cách đánh sô' ở giữa văn bản. Chẳng hạn bạn không thể có một cách sắp xếp cho các chương (1,2,3....) và lại một cách sắp xếp cho phụ lục (A, B, c....). Nếu bạn thay đổi cách đánh sô' một nơi nào đó trong văn bản, những heading sẽ bị thay đổi cho toàn văn bản, ngay cả khi bạn đánh dấu vùng văn bản bạn muốn thay đổi. Các bạn tôi khuyên rằng giải pháp duy nhất là để các chương và phụ lục trên hai tập tin khác nhau. Có cách nào để chúng trong một tập tin mà vẫn có hai cách đánh sô' tự động như đã nêu không? 164 Không may, các bạn của bạn nói đúng. Bạn không thể thay đổi cách đánh sô' ở giữa tài liệu ngay cả với Windows 95 và Word 7.0. Cách đánh sô' Heading chỉ áp dụng được trong và chỉ trong tập tin có đặt chức năng đó mà thôi. Nếu bạn thêm một cách đánh sô' vào một tập tin và chèn tập tin dó vào một tập tin khác (dùng Insert/File hay trường Include Text), cách đánh sô' này sẽ không được thể hiện trong tập tin thứ hai. Vì vậy bạn không thể tạo cách đánh sô' khác nhau trên hai tập tin riêng biệt rồi dán chúng lại với nhau được. Bạn cũng không thể áp dụng cách ấy trên những văn bản con trong một văn bản chủ. Tuy nhiên, có một cách làm ngược lại cho phép bạn viết văn bản lên một tập tin rồi tự động phân bô' tập tin ấy vào trong những tập tin có cách đánh sô' khác nhau. Trước khi bạn bắt đầu viết, tạo một tập tin trông cho những chương có đánh sô'và một tập tin trông cho phần mục lục. Bạn phải chắc chắn rằng tập tin chương kết thúc bằng dấu ngắt trang (Ctrl- Enter) và đặt cách đánh sô' thích hỢp cho cả hai tập tin. Tiếp theo, tạo tập tin thứ ba gồm chỉ hai trường Include Text và dấu kết thúc tập tin. Một trường liên kết với tập tin chương, còn trường kia liên kết với tập tin phụ lục; 'INCLUDE drive: \ \ path \Vilename \*MERGEFORMAT'. Cách tô't nhất để chèn từng trường này là nhấn Ctrl- F9, lúc đó cặp dấu ngoặc (braces) sẽ hiện ra (Word xem dấu ngoặc này như là những ký tự trường). Hãy gõ vào đoạn chữ ở trên vào giữa hai dấu ngoặc. Chú ý rằng những dấu ngoặc này không phải là nh ...

Tài liệu được xem nhiều: