Danh mục

Sốc nhiễm khuẩn trẻ em

Số trang: 16      Loại file: pdf      Dung lượng: 331.34 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết Sốc nhiễm khuẩn trẻ em sau đay bao gồm những nội dung về một số định nghĩa và các khái niệm trong sốc nhiễm khuẩn trẻ em; tần suất mắc bệnh và tử vong sốc nhiễm khuẩn trẻ em; nguyên nhân gây bệnh; sinh lý bệnh học sốc nhiễm khuẩn; điều trị.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sốc nhiễm khuẩn trẻ emPHẦN TỔNG QUANSỐC NHIỄM KHUẨN TRẺ EMTrần Minh Điển, Lê Nam Trà, Phạm Văn ThắngBệnh viện Nhi Trung ương1. MỞ ĐẦUSốc nhiễm khuẩn là tình trạng suy tuần hoàncấp gây giảm tưới máu các tạng, thúc đẩy phảnứng viêm hệ thống và rối loạn chuyển hoá kéo dài,đưa đến tình trạng suy đa tạng và tử vong [4], [9],[18], [20].Tỷ lệ tử vong của sốc nhiễm khuẩn (SNK) vànhiễm khuẩn nặng (NKN) còn cao, nằm trongnhóm nguyên nhân tử vong hàng đầu ở các nướcđang phát triển và là nhóm bệnh ngày càng tăngở các nước phát triển. Tỷ lệ này thay đổi tuỳ theođiều kiện về kinh tế xã hội của từng nước, tại Mỹvà các nước phát triển tỷ lệ này khoảng từ 10%đến 50% [3]. Tại Việt Nam chưa có số liệu thốngkê toàn quốc, nhưng tại một số bệnh viện tỷ lệ nàylà 60% ở người lớn và khoảng 70-80% cho trẻ em[22], [23].Nhận biết triệu chứng sớm trên lâm sàng để cóthái độ xử trí kịp thời theo triệu chứng là vấn đềtiên quyết nhằm giảm tỷ lệ tử vong do sốc nhiễmkhuẩn. Các yếu tố tiên lượng nặng và tử vong trongSNK cần được áp dụng trên lâm sàng để theo dõi,đánh giá, xử trí trong điều trị SNK, chứ không chỉlà yếu tố đánh giá tử vong của bệnh nhân. Cácbảng đánh giá tiên lượng gồm nhiều các chỉ sốgiúp cho các nghiên cứu có khả năng khái quátnhóm bệnh, từ đó đưa ra được những hướng dẫnthực hành lâm sàng một cách chính xác. Các chỉsố đơn lẻ có giá trị tiên lượng giúp cho theo dõitiến trình bệnh lý, đưa ta được những chỉ dẫn cụthể trong điều trị [1[, [2], [8], [18], [23].Nhận biết sớm và xử trí ban đầu hiệu quả bằngcác biện pháp đơn giản là tích cực bù dịch giờđầu, sử dụng thuốc vận mạch và tăng cường cobóp cơ tim hợp lý giúp giảm tỷ lệ tử vong trongSNK [1], [2], [10], [18], [20], [22].2. MỘT SỐ ĐỊNH NGHĨA VÀ CÁC KHÁI NIỆMTRONG SỐC NHIỄM KHUẨN TRẺ EMHội nghị quốc tế thống nhất về nhiễm khuẩntrẻ em năm 2002 (International Pediatrics SepsisConsensus Conference - IPSCC-2002) tại SanAntonio, Texas, Hoa Kỳ gồm các nhà hồi sức Nhikhoa của Canada, Pháp, Hà Lan, Anh và HoaKỳ, đã thống nhất đưa ra các định nghĩa về hộichứng đáp ứng viêm hệ thống, nhiễm trùng, tìnhtrạng nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn nặng, sốc nhiễmkhuẩn, và tiêu chuẩn chẩn đoán suy chức năng đacơ quan [11].Các định nghĩa trong nhiễm khuẩnHội chứng đáp ứng viêm hệ thống (Systemicinflammatory response syndrome – SIRS): cómặt ít nhất 2/4 tiêu chuẩn, 1 trong 2 tiêu chuẩn bắtbuộc là có bất thường về thân nhiệt và bạch cầumáu ngoại vi:- Thân nhiệt trung tâm > 3805 hoặc < 360C.- Nhịp tim nhanh, trên 2 độ lệch chuẩn (SD)theo tuổi.- Tần số thở trên 2 SD theo tuổi hoặc phảithông khí nhân tạo do các tình trạng bệnh cấp,không liên quan đến bệnh nhân thần kinh cơhoặc thuốc gây mê.- Bạch cầu máu tăng hoặc giảm theo tuổi.Nhiễm trùng (Infection): Gợi ý hoặc có bằngchứng nhiễm trùng với bất kỳ nguyên nhân nàokhi có cấy máu dương tính, nhuộm soi tươi, PCRhoặc có hội chứng lâm sàng liên quan đến khảnăng nhiễm trùng cao. Bằng chứng của nhiễmtrùng bao gồm các dấu hiệu lâm sàng, chẩn đoánhình ảnh hoặc các xét nghiệm (như là có bạch cầumáu trong dịch vô khuẩn của cơ thể, thủng tạng,Xquang lồng ngực có hình ảnh viêm phổi, banxuất huyết hoặc tử ban).1TẠP CHÍ NHI KHOA 2012, 5, 4Tình trạng nhiễm khuẩn (Sepsis): SIRS + gợi ýhoặc có mặt nhiễm trùng.Suy tuần hoàn, hoặc hội chứng suy hô hấp cấpnguy kịch, hoặc suy chức năng từ 2 tạng trở lên.Nhiễm khuẩn nặng (Severe sepsis): Có tìnhtrạng nhiễm khuẩn và một trong các dấu hiệu sau:Sốc nhiễm khuẩn (Septic shock): Có tìnhtrạng nhiễm khuẩn + suy tuần hoàn.Bảng 1. Chỉ số nhịp tim, nhịp thở, HA tâm thu, bạch cầu theo nhóm tuổi [16].Nhịp tim (lần/ph)*> 1800 - 1 tuầnChậmNhịp thở(lần/ph)*< 100> 50HA tâm thu(mmHg)Bạch cầu máu **BC x 103/mm3< 65NhanhNhóm tuổi> 34.01t - 1 tháng>1804019.5 hoặc 180 34< 100> 17.5 hoặc < 52 - 5 năm>140không ý nghĩa>22 15.5hoặc 130không ý nghĩa>18 13.5hoặc 110không ý nghĩa> 14< 117> 11 hoặc < 4,5(*): 5 percentile (bách phân vị) cho giá trị cao của nhịp tim và nhịp thở.(**): 15 bách phân vị cho giá trị của bạch cầu máu ngoại vi.Một số khái niệm khác [1], [4], [8], [16], [19].Định nghĩa suy đa tạng [11],[16] [19].- Sốc nóng: Da ấm, thời gian làm đầy maomạch nhanh, mạch nảy, huyết áp còn trong giớihạn bình thường.- Suy tuần hoàn: Có 1 trong các dấu hiệu saumặc dù đã truyền tĩnh mạch ≥ 40 ml/kg dịch đẳngtrương trong 1 giờ.- Sốc lạnh: Da lạnh, thời gian làm đầy mao mạch> 2 giây, mạch ngoại biên nhỏ, đầu chi lạnh ẩm,nước tiểu < 1 ml/kg/giờ đã bù trên 60 ml/kg dịchđẳng trương trong giờ đầu cấp cứu và dopamineliều tới 10 μg/kg/phút.+ Hạ huyết áp < 5 bách phân vị theo tuổi hoặchuyết áp tâm thu < 2 độ lệch chuẩn theo tuổi.- Sốc kháng với bù dịch / kháng dopamine: tìnhtrạng sốc kéo dài mặc dù đã bù trên 60 ml/kg dịchđẳng trương trong giờ đầu cấp cứu và dopamineliều tới 10 ...

Tài liệu được xem nhiều: