Sốc tim ( Cardiogenic shock) (Kỳ 1)
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 222.71 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
1. Đại cương.+ Sốc là tình trạng suy giảm trầm trọng dòng máu tuần hoàn do nhiều nguyên nhân gây ra; sốc làm rối loạn nghiêm trọng các quá trình chuyển hóa trong cơ thể, do thiếu ôxy ở các cơ quan, tổ chức. Sốc được đặc trưng bởi:- Huyết áp tâm thu động mạch giảm ≤ 80 mmHg, kéo dài 1 giờ.- Các dấu hiệu giảm tưới máu ngoại vi: da và niêm mạc tím tái, đầu chi lạnh. - Giảm bài tiết nước tiểu ≤ 20 ml/giờ.- Chỉ số tim ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sốc tim ( Cardiogenic shock) (Kỳ 1) Sốc tim ( Cardiogenic shock) (Kỳ 1) TS. Ng. Oanh Oanh (Bệnh học nội khoa HVQY) 1. Đại cương. + Sốc là tình trạng suy giảm trầm trọng dòng máu tuần hoàn do nhiềunguyên nhân gây ra; sốc làm rối loạn nghiêm trọng các quá trình chuyển hóatrong cơ thể, do thiếu ôxy ở các cơ quan, tổ chức. Sốc được đặc trưng bởi: - Huyết áp tâm thu động mạch giảm ≤ 80 mmHg, kéo dài > 1 giờ. - Các dấu hiệu giảm tưới máu ngoại vi: da và niêm mạc tím tái, đầu chi lạnh. - Giảm bài tiết nước tiểu ≤ 20 ml/giờ. - Chỉ số tim < 2,2 lít/phút/m2. + Sốc tim là sốc do các nguyên nhân bệnh tim-mạch gây nên; được đặctrưng là giảm thể tích tim/phút, giảm sức co bóp cơ tim, giảm cung lượng tim,giảm huyết áp. 2. Các nguyên nhân sốc do tim. - Nhồi máu cơ tim cấp diện rộng, đây là nguyên nhân thường gặp nhất củasốc do tim. - Nghẽn tắc động mạch phổi cấp. - Chèn ép tim cấp tính(tamponade). - Vỡ phình bóc tách động mạch chủ. - Rối loạn nhịp tim nặng (cơn nhanh thất, rung thất). - Suy tim nặng do nhiều nguyên nhân: hở van hai lá nặng, thủng đứt hoặcrách vách liên thất, hẹp khít lỗ van hai lá, bệnh cơ tim. - Chấn thương tim. 3. Cơ chế bệnh sinh của sốc tim. Sơ đồ 1.1. Cơ chế của sốc tim Trong sốc tim, sức co bóp cơ tim bị giảm là nguyên nhân đầu tiên làmhạ huyết áp; cùng một lúc thường có phản xạ tăng tiền gánh gây xung huyết phổi;sức cản động mạch hệ thống tăng lên để bù trừ; ưu tiên máu cho não, thân, mạchvành; tăng sức cản động mạch hệ thống làm tăng hậu gánh; kết hợp với tăng tiếtcatecholamin, adosteron dẫn đến vòng rối loạn bệnh lý luẩn quẩn trong sốctim. 4. Chẩn đoán. - Tình trạng sốc: da trắng, lạnh, vã mồ hôi, hoặc da tím tái; huyết áp tâmthu ≤ 80 mmHg, huyết áp thấp dần cho đến khi không đo được; nhịp timnhanh và nhỏ, mạch quay nhỏ khó bắt từ 110-120 ck/phút; thiểu niệu hoặc vôniệu; rối loạn ý thức. - Khám thực thể thường phát hiện có bệnh lý tim mạch rõ. - Xét nghiệm cận lâm sàng: . Nồng độ bão hoà ôxy máu động mạch giảm (SpO2 giảm). . Siêu âm tim: giảm cung lượng tim, giảm thể tích tim/phút. . ECG: có thể gặp một số hình ảnh rối loạn nhịp nặng gây sốc tim: blốc nhĩthất độ II và độ III, cơn nhịp nhanh thất, rung thất; hình ảnh nhồi máu cơ timcấp. 5. Chẩn đoán phân biệt. Cần chẩn đoán phân biệt với các nguyên nhân khác của sốc:- Sốc do tắc nghẽn ngoài tim:. Tắc động mạch phổi.. Tăng áp động mạch phổi tiên phát.- Sốc do giảm khối lượng máu lưu hành:. Sốc chấn thương.. Sốc do mất máu, do các bệnh lý nội khoa khác.- Sốc do rối loạn phân phối (distributive shock).- Sốc nhiễm trùng.- Ngộ độc.- Sốc phản vệ.- Sốc do thần kinh.- Sốc do nội tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sốc tim ( Cardiogenic shock) (Kỳ 1) Sốc tim ( Cardiogenic shock) (Kỳ 1) TS. Ng. Oanh Oanh (Bệnh học nội khoa HVQY) 1. Đại cương. + Sốc là tình trạng suy giảm trầm trọng dòng máu tuần hoàn do nhiềunguyên nhân gây ra; sốc làm rối loạn nghiêm trọng các quá trình chuyển hóatrong cơ thể, do thiếu ôxy ở các cơ quan, tổ chức. Sốc được đặc trưng bởi: - Huyết áp tâm thu động mạch giảm ≤ 80 mmHg, kéo dài > 1 giờ. - Các dấu hiệu giảm tưới máu ngoại vi: da và niêm mạc tím tái, đầu chi lạnh. - Giảm bài tiết nước tiểu ≤ 20 ml/giờ. - Chỉ số tim < 2,2 lít/phút/m2. + Sốc tim là sốc do các nguyên nhân bệnh tim-mạch gây nên; được đặctrưng là giảm thể tích tim/phút, giảm sức co bóp cơ tim, giảm cung lượng tim,giảm huyết áp. 2. Các nguyên nhân sốc do tim. - Nhồi máu cơ tim cấp diện rộng, đây là nguyên nhân thường gặp nhất củasốc do tim. - Nghẽn tắc động mạch phổi cấp. - Chèn ép tim cấp tính(tamponade). - Vỡ phình bóc tách động mạch chủ. - Rối loạn nhịp tim nặng (cơn nhanh thất, rung thất). - Suy tim nặng do nhiều nguyên nhân: hở van hai lá nặng, thủng đứt hoặcrách vách liên thất, hẹp khít lỗ van hai lá, bệnh cơ tim. - Chấn thương tim. 3. Cơ chế bệnh sinh của sốc tim. Sơ đồ 1.1. Cơ chế của sốc tim Trong sốc tim, sức co bóp cơ tim bị giảm là nguyên nhân đầu tiên làmhạ huyết áp; cùng một lúc thường có phản xạ tăng tiền gánh gây xung huyết phổi;sức cản động mạch hệ thống tăng lên để bù trừ; ưu tiên máu cho não, thân, mạchvành; tăng sức cản động mạch hệ thống làm tăng hậu gánh; kết hợp với tăng tiếtcatecholamin, adosteron dẫn đến vòng rối loạn bệnh lý luẩn quẩn trong sốctim. 4. Chẩn đoán. - Tình trạng sốc: da trắng, lạnh, vã mồ hôi, hoặc da tím tái; huyết áp tâmthu ≤ 80 mmHg, huyết áp thấp dần cho đến khi không đo được; nhịp timnhanh và nhỏ, mạch quay nhỏ khó bắt từ 110-120 ck/phút; thiểu niệu hoặc vôniệu; rối loạn ý thức. - Khám thực thể thường phát hiện có bệnh lý tim mạch rõ. - Xét nghiệm cận lâm sàng: . Nồng độ bão hoà ôxy máu động mạch giảm (SpO2 giảm). . Siêu âm tim: giảm cung lượng tim, giảm thể tích tim/phút. . ECG: có thể gặp một số hình ảnh rối loạn nhịp nặng gây sốc tim: blốc nhĩthất độ II và độ III, cơn nhịp nhanh thất, rung thất; hình ảnh nhồi máu cơ timcấp. 5. Chẩn đoán phân biệt. Cần chẩn đoán phân biệt với các nguyên nhân khác của sốc:- Sốc do tắc nghẽn ngoài tim:. Tắc động mạch phổi.. Tăng áp động mạch phổi tiên phát.- Sốc do giảm khối lượng máu lưu hành:. Sốc chấn thương.. Sốc do mất máu, do các bệnh lý nội khoa khác.- Sốc do rối loạn phân phối (distributive shock).- Sốc nhiễm trùng.- Ngộ độc.- Sốc phản vệ.- Sốc do thần kinh.- Sốc do nội tiết.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Sốc tim bệnh nội khoa bệnh tim mạch tài liệu bệnh học đại cương bệnh lý tim mạch Bệnh học nội khoaGợi ý tài liệu liên quan:
-
Ứng dụng kỹ thuật máy học vào phân loại bệnh tim
9 trang 192 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 143 5 0 -
Đề cương ôn thi hết học phần: Bệnh nội khoa thú y 1
36 trang 111 0 0 -
4 trang 82 0 0
-
Giáo trình Chăm sóc sức khỏe người lớn bệnh nội khoa - Trường CĐ Y tế Bình Dương
143 trang 77 1 0 -
7 trang 72 0 0
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng rối loạn trầm cảm ở một số bệnh nội khoa mạn tính
7 trang 68 0 0 -
Sổ tay Hướng dẫn phòng trị bệnh ký sinh trùng, bệnh nội khoa và nhiễm độc ở bò sữa: Phần 2
179 trang 67 0 0 -
5 trang 60 1 0
-
Điều trị học nội khoa - châu ngọc hoa
403 trang 58 0 0