![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
SƠN ĐẬU CĂN
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 83.30 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tên khoa học: Pophora subprosrlata Chu etT. Chen Họ Đậu (Lleguminosae) Bộ phận dùng: rễ. Rễ to bằng ngón tay cái, xám nâu, trong trắng, vị rất đắng, không mốcmọt là tốt. Hay nhầm với rễ cây đậu săn (Cajanus indicus Spreng, họ Đậu cánh bướm). Thành phần hoá học: chưa nghiên cứu. Tính vị: vị đắng, tính hàn. Quy kinh: Vào kinh Tâm, Phế và Đại trường. Tác dụng: thanh nhiệt, giải độc, tả Tâm hoả, trừ phong nhiệt.Chủ trị: trị phát nóng, ho đau cổ họng, trị hoàng đản cấp tính, sát trùng. Liều dùng: Ngày dùng 6...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
SƠN ĐẬU CĂN SƠN ĐẬU CĂNTên khoa học: Pophorasubprosrlata Chu etT. ChenHọ Đậu (Lleguminosae)Bộ phận dùng: rễ. Rễ to bằngngón tay cái, xám nâu, trongtrắng, vị rất đắng, không mốcmọt là tốt. Hay nhầm với rễ câyđậu săn (Cajanus indicusSpreng, họ Đậu cánh bướm).Thành phần hoá học: chưanghiên cứu.Tính vị: vị đắng, tính hàn.Quy kinh: Vào kinh Tâm, Phếvà Đại trường.Tác dụng: thanh nhiệt, giảiđộc, tả Tâm hoả, trừ phongnhiệt.Chủ trị: trị phát nóng, ho đaucổ họng, trị hoàng đản cấp tính,sát trùng.Liều dùng: Ngày dùng 6 - 12g.Kiêng ky: Tỳ Vị hư hàn, đạitiện lỏng thì không nên dùng.Cách bào chế:Theo Trung Y: Lấy rễ khôngâm nước 4 - 5 ngày, rửa sạch,bỏ hết tạp chất, rễ nhỏ cắt khúc,rễ to chẻ đôi, ủ độ 4 - 5 ngàycho mềm, thái lát mỏng 1 - 2 lyphơi khô. Rễ to, nhỏ trộn lẫnvới nhau mà dùng.Theo kinh nghiệm Việt Nam:Rửa sạch, ủ mềm 4 - 5 ngày,thái lát mỏng 1 - 2 ly. Còn cóthể ngậm vào miệng hoặc màira uống.Bảo quản: để nơi khô ráo
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
SƠN ĐẬU CĂN SƠN ĐẬU CĂNTên khoa học: Pophorasubprosrlata Chu etT. ChenHọ Đậu (Lleguminosae)Bộ phận dùng: rễ. Rễ to bằngngón tay cái, xám nâu, trongtrắng, vị rất đắng, không mốcmọt là tốt. Hay nhầm với rễ câyđậu săn (Cajanus indicusSpreng, họ Đậu cánh bướm).Thành phần hoá học: chưanghiên cứu.Tính vị: vị đắng, tính hàn.Quy kinh: Vào kinh Tâm, Phếvà Đại trường.Tác dụng: thanh nhiệt, giảiđộc, tả Tâm hoả, trừ phongnhiệt.Chủ trị: trị phát nóng, ho đaucổ họng, trị hoàng đản cấp tính,sát trùng.Liều dùng: Ngày dùng 6 - 12g.Kiêng ky: Tỳ Vị hư hàn, đạitiện lỏng thì không nên dùng.Cách bào chế:Theo Trung Y: Lấy rễ khôngâm nước 4 - 5 ngày, rửa sạch,bỏ hết tạp chất, rễ nhỏ cắt khúc,rễ to chẻ đôi, ủ độ 4 - 5 ngàycho mềm, thái lát mỏng 1 - 2 lyphơi khô. Rễ to, nhỏ trộn lẫnvới nhau mà dùng.Theo kinh nghiệm Việt Nam:Rửa sạch, ủ mềm 4 - 5 ngày,thái lát mỏng 1 - 2 ly. Còn cóthể ngậm vào miệng hoặc màira uống.Bảo quản: để nơi khô ráo
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
5)tài liệu thuốc đông y mẹo vặt chữa bệnh cây thuốc chữa bệnh vị thuốc đông y y học cổ truyềnTài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 287 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 237 0 0 -
6 trang 191 0 0
-
120 trang 176 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 174 0 0 -
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 167 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 155 5 0 -
Hoa cảnh chữa viêm gan, quai bị
5 trang 152 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 126 0 0