Sốt rét
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 219.38 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Sốt rét là bệnh do ký sinh trùng Plasmodium gây nên, bệnh có tính chất lưu hành địa phương. Bệnh truyền từ người bệnh sang người lành do muỗi Anophenles và có thể gây thành dịch.1. Chẩn đoán xác định Dựa vào 3 yếu tố cơ bản : Dịch tễ--Lâm sàng-Xét nghiệm.1.1. Yếu tố dịch tễ Bệnh nhân đang sống trong vùng sốt rét hoặc đã mắc sốt rét trong vòng 6 tháng gần đây. Nếu bệnh nhân có mặt ở vùng sốt rét trong thời gian ngắn, cần quan tâm đến thời gian từ khi vào vùng sốt...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sốt rét Sốt rét Sốt rét là bệnh do ký sinh trùng Plasmodium gây nên, bệnh có tính chất lưuhành địa phương. Bệnh truyền từ người bệnh sang người lành do muỗiAnophenles và có thể gây thành dịch. 1. Chẩn đoán xác định Dựa vào 3 yếu tố cơ bản : - Dịch tễ - Lâm sàng - Xét nghiệm. 1.1. Yếu tố dịch tễ Bệnh nhân đang sống trong vùng sốt rét hoặc đã mắc sốt rét trongvòng 6 tháng gần đây. Nếu bệnh nhân có mặt ở vùng sốt rét trong thời gian ngắn,cần quan tâm đến thời gian từ khi vào vùng sốt rét đến khi xuất hiện cơn sốt đầutiên. 1.2. Lâm sàng · Cơn sốt điển hình : 3 giai đoạn - Giai đoạn rét run : xảy ra dữ dội kéo dài từu 1 đến 2 giờ, bệnh nhânrét run cầm cập (đắp nhiều chăn, răng va vào nhau) da tái nhợt, môi tím chi lạnh. - Giai đoạn nóng : thân nhiệt tăng vọt 39 - 40o ; kéo dài 30 phút đến 1giờ kèm theo mặt đỏ, mắt xung huyết đỏ, nhức đầu dữ dội, mạch nhanh nhịp thởnhanh, có thể nôn. - Giai đoạn vã mồ hôi : sốt dần dần hạ, bệnh nhân ra nhiều mồ hôi, cócảm giác khát nước, sau đó cảm thấy dễ chịu dần và trở lại trạng thái gần như bìnhthường. Thời gian cơn sốt trung bình 2 đến 3 giờ có thể ngắn hơn hoặc có thể kéodài 6-8 giờ tuỳ thuộc chủng loại ký sinh trùng và việc bệnh nhân có bị tán huyếthay không. Cơn sốt thường xuất hiện theo ngày, giờ nhất định tuỳ theo chu kỳ pháttriển trong hồng cầu của KST và mức độ vỡ hồng cầu đồng bộ. Sốt rét doPlasmodium falciparum 1 ngày/1 cơn còn do Vivax thì 2 ngày/cơn. P.malaria 3ngày/1 cơn. · Cơn sốt không điển hình : Thường xảy ra ở người lần đầu tiên mắc sốt rét, biểu hiện đa dạng và phứctạp, dễ nhầm với sốt do nguyên nhân khác. - Không điển hình về chu kỳ cơn sốt : không thành cơn, không theochu kỳ. - Không điển hình về các triệu chứng, không có cơn rét run, chỉ cócảm giác ớn lạnh thoáng qua, sốt không cao. · Các biểu hiện khác : - Thiếu máu - Lách to - Rối loạn tiêu hoá. 1.3. Xét nghiệm - Tìm thấy KST trên tiêu bản giọt máu. - Có thể giảm hồng cầu (thiếu máu) 2. Điều trị · Nguyên tắc điều trị với sốt rét không phải sốt rét ác tính : - Điều trị càng sớm càng tốt, đúng thuốc, đủ liều. - Kết hợp điều trị cắt cơn với điều trị tiệt căn và chống lây lan. - Nâng cao thể trạng. · Các thuốc : Chẩ Sốt rét Sốt rét do Sốt rét do Sốt rétn đoán Đối lâm P.Falcipanu P. Vivax phối hợptượng sàng m Trẻ ART/A ART/AS Chloroqui ART/AS< 3 tuổi S n Trẻ ART/AS + Chloroqui ART/AS> 3 tuổi Primaquin 1 ngày n + hoặc ART/AS + + MEF + Primaquin 1 Primaqui Primaquin ngày n 5 ngày hoặc 5 ngày ART/AS + MEF + Primaqui n 5 ngàyAS : Artesunat. ART : Artemisinin MEF : Mefloquin· Liều điều trị :- Chloroquin phosphat viên 205mg (150mg Bazơ)Ngày đầu : 10mg bazơ/kg chia 2 lần.Ngày 2 – 3 : 5mg bazơ/kg uống 1 lần.- Artemisinin viên 250mgNgày đầu : 20mg/kg Ngày 2 – 5 : 10mg/kg - Artesunate, viên 50mg Ngày đầu 4mg/kg Ngày 2 – 5 : 2mg/kg - Primaquin : viên 13,2mg = 7,5mg Bazơ 3 – 5 tuổi : 1 viên/24h 5 – 12 tuổi : 2 viên/24h 12 – 15 tuổi : 3 viên/24h · Không dùng cho trẻ - Sau khi bệnh nhân ra viện, hẹn khám lại xét nghiệm vào ngày D21 vàD28. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sốt rét Sốt rét Sốt rét là bệnh do ký sinh trùng Plasmodium gây nên, bệnh có tính chất lưuhành địa phương. Bệnh truyền từ người bệnh sang người lành do muỗiAnophenles và có thể gây thành dịch. 1. Chẩn đoán xác định Dựa vào 3 yếu tố cơ bản : - Dịch tễ - Lâm sàng - Xét nghiệm. 1.1. Yếu tố dịch tễ Bệnh nhân đang sống trong vùng sốt rét hoặc đã mắc sốt rét trongvòng 6 tháng gần đây. Nếu bệnh nhân có mặt ở vùng sốt rét trong thời gian ngắn,cần quan tâm đến thời gian từ khi vào vùng sốt rét đến khi xuất hiện cơn sốt đầutiên. 1.2. Lâm sàng · Cơn sốt điển hình : 3 giai đoạn - Giai đoạn rét run : xảy ra dữ dội kéo dài từu 1 đến 2 giờ, bệnh nhânrét run cầm cập (đắp nhiều chăn, răng va vào nhau) da tái nhợt, môi tím chi lạnh. - Giai đoạn nóng : thân nhiệt tăng vọt 39 - 40o ; kéo dài 30 phút đến 1giờ kèm theo mặt đỏ, mắt xung huyết đỏ, nhức đầu dữ dội, mạch nhanh nhịp thởnhanh, có thể nôn. - Giai đoạn vã mồ hôi : sốt dần dần hạ, bệnh nhân ra nhiều mồ hôi, cócảm giác khát nước, sau đó cảm thấy dễ chịu dần và trở lại trạng thái gần như bìnhthường. Thời gian cơn sốt trung bình 2 đến 3 giờ có thể ngắn hơn hoặc có thể kéodài 6-8 giờ tuỳ thuộc chủng loại ký sinh trùng và việc bệnh nhân có bị tán huyếthay không. Cơn sốt thường xuất hiện theo ngày, giờ nhất định tuỳ theo chu kỳ pháttriển trong hồng cầu của KST và mức độ vỡ hồng cầu đồng bộ. Sốt rét doPlasmodium falciparum 1 ngày/1 cơn còn do Vivax thì 2 ngày/cơn. P.malaria 3ngày/1 cơn. · Cơn sốt không điển hình : Thường xảy ra ở người lần đầu tiên mắc sốt rét, biểu hiện đa dạng và phứctạp, dễ nhầm với sốt do nguyên nhân khác. - Không điển hình về chu kỳ cơn sốt : không thành cơn, không theochu kỳ. - Không điển hình về các triệu chứng, không có cơn rét run, chỉ cócảm giác ớn lạnh thoáng qua, sốt không cao. · Các biểu hiện khác : - Thiếu máu - Lách to - Rối loạn tiêu hoá. 1.3. Xét nghiệm - Tìm thấy KST trên tiêu bản giọt máu. - Có thể giảm hồng cầu (thiếu máu) 2. Điều trị · Nguyên tắc điều trị với sốt rét không phải sốt rét ác tính : - Điều trị càng sớm càng tốt, đúng thuốc, đủ liều. - Kết hợp điều trị cắt cơn với điều trị tiệt căn và chống lây lan. - Nâng cao thể trạng. · Các thuốc : Chẩ Sốt rét Sốt rét do Sốt rét do Sốt rétn đoán Đối lâm P.Falcipanu P. Vivax phối hợptượng sàng m Trẻ ART/A ART/AS Chloroqui ART/AS< 3 tuổi S n Trẻ ART/AS + Chloroqui ART/AS> 3 tuổi Primaquin 1 ngày n + hoặc ART/AS + + MEF + Primaquin 1 Primaqui Primaquin ngày n 5 ngày hoặc 5 ngày ART/AS + MEF + Primaqui n 5 ngàyAS : Artesunat. ART : Artemisinin MEF : Mefloquin· Liều điều trị :- Chloroquin phosphat viên 205mg (150mg Bazơ)Ngày đầu : 10mg bazơ/kg chia 2 lần.Ngày 2 – 3 : 5mg bazơ/kg uống 1 lần.- Artemisinin viên 250mgNgày đầu : 20mg/kg Ngày 2 – 5 : 10mg/kg - Artesunate, viên 50mg Ngày đầu 4mg/kg Ngày 2 – 5 : 2mg/kg - Primaquin : viên 13,2mg = 7,5mg Bazơ 3 – 5 tuổi : 1 viên/24h 5 – 12 tuổi : 2 viên/24h 12 – 15 tuổi : 3 viên/24h · Không dùng cho trẻ - Sau khi bệnh nhân ra viện, hẹn khám lại xét nghiệm vào ngày D21 vàD28. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Sốt rét bệnh do ký sinh trùng Plasmodium bệnh học nội khoa bệnh truyền nhiễm cách phòng trị bệnh bài giảng bệnh truyền nhiễmGợi ý tài liệu liên quan:
-
7 trang 184 0 0
-
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 150 5 0 -
Đề cương ôn thi hết học phần: Bệnh nội khoa thú y 1
36 trang 114 0 0 -
88 trang 88 0 0
-
7 trang 75 0 0
-
Bài giảng Nhiễm HIV: Điều gì bác sỹ đa khoa cần biết? - Howard Libman, M.D
48 trang 71 0 0 -
5 trang 66 1 0
-
Điều trị học nội khoa - châu ngọc hoa
403 trang 60 0 0 -
Giáo trình Điều trị học nội khoa: Phần 1 - NXB Quân đội Nhân dân
385 trang 58 0 0 -
143 trang 52 0 0