Danh mục

SQL Server 2000 : Các toán tử

Số trang: 4      Loại file: doc      Dung lượng: 80.50 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Transaction-SQL cung cung cấp cho bạn một số các toán tử trênnhiều kiểu dữ liệu khác nhau như toán tử số học, toán tử nốichuỗi, toán tử so sánh … ý nghĩa của các toán tử này hoàn toàngiống như ý nghĩa của các toán tử trong các ngôn ngữ lập trìnhkhác. Việc sử dụng các toán tử được kết hợp vào bên trongcác mệnh đề WHERE, HAVING trong các câu lệnh truy vấnhoặc bên trong các cấu trúc điều khiển IF, WHIL...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
SQL Server 2000 : Các toán tử -1-SQL Server 2000 : Các toán tử Transaction-SQL cung cấp cho bạn một số các toán tử trên nhiều kiểu dữ liệu khác nhau như toán tử số học, toán tử nối chuỗi, toán tử so sánh … ý nghĩa của các toán tử này hoàn toàn giống như ý nghĩa của các toán tử trong các ngôn ngữ lập trình khác. Việc sử dụng các toán tử được kết hợp vào bên trong các mệnh đề WHERE, HAVING trong các câu l ệnh truy v ấnhoặc bên trong các cấu trúc điều khiển IF, WHILE.1/- Toán tử số học :Toán tử số học được phép sử dụng trong việc tính toán các phép tính : c ộng, tr ừ, nhân,chia và chia lấy phần dư. Các biểu thức, giá tr ị tính toán ph ải có ki ểu d ữ li ệu là s ố khithực hiện các toán tử này. Thứ tự ưu tiên của các toán tử số học là : nhân, chia và chialấy phần dư trước sau đó đến cộng và trừ. Tuy nhiên bạn nên ch ỉ đ ịnh t ường minh th ứtự thực hiện các toán tử số học bằng cách đưa vào các dấu ngo ặc đ ơn trong m ột bi ểuthức tính toán.Ví dụ :Hai câu lệnh bên dưới sẽ trả về kết quả như nhau :VàTuy nhiên với câu lệnh thứ hai, bạn thấy rõ ràng hơn bởi vì phép nhân bên trong cùngcủa dấu ngoặc đơn sẽ thực hiện trước sau đó là tới phép chia và cuối cùng mới là phépcộng.Toán tử số học được phép sử dụng cho các kiểu dữ li ệu số như : int, bigint, smallint,tinyint, numeric, decimal, float, real, money và smallmoney. Tuy nhiên đ ối v ới phép tínhchia lấy phần dư chỉ được sử dụng cho các kiểu dữ liệu số nguyên như : int, bigint,smallint và tinyint. -2-Ví dụ :Thể hiện phép chia lấy phần dư của hai số nguyên 15 và 6. Bạn sử dụng câu lệnh nhưsau :Kết quả trả về là 3.2/- Toán tử nối chuỗi :Toán tử nối chuỗi được phép sử dụng trong việc kết nối các chu ỗi r ời r ạc thành m ộtchuỗi liên tục. Các biểu thức, giá trị khi nối chuỗi phải có kiểu d ữ li ệu là chu ỗi ho ặcphải được chuyển đổi thành kiểu dữ liệu chuỗi trước khi thực hiện toán tử này. Kýhiệu của toán tử nối các chuỗi lại với nhau là dấu cộng (+).Ví dụ :Để nối hai chuỗi Hello và The World ! lại thành chuỗi Hello The World !, b ạn s ửdụng câu lệnh sau :Ví dụ :Cho biết ngày đặt hàng của đơn đặt hàng số D007 là bao nhiêu, bạn sử d ụng câu l ệnhsau : -3-Trong ví dụ trên bắt buộc phải chuyển đổi giá trị dữ liệu của c ột ngày đặt hàng trongbảng DONDH từ kiểu dữ liệu ngày sang kiểu dữ liệu chuỗi trước khi thực hi ện toántử nối chuỗi.3/- Toán tử so sánh :Toán tử so sánh được phép sử dụng để thực hiện các phép so sánh nh ư : b ằng, khác,lớn hơn, nhỏ hơn, … cho các biểu thức cần được so sánh. Giá tr ị tr ả v ề c ủa vi ệc sosánh sẽ là đúng hoặc sai tùy thuộc vào biểu thức điều kiện mà bạn đưa ra để so sánh.Các toán tử so sánh có thể được sử dụng trên nhi ều kiểu d ữ li ệu khác nhau nh ư : ki ểusố, kiểu chuỗi hoặc kiểu ngày. Thông thường các biểu thức so sánh sẽ đ ược l ồng vàocác mệnh đề WHERE hoặc HAVING của các câu lệnh truy vấn.Ví dụ :Sử dụng toán tử so sánh bằng để lọc ra các vật tư hiện đang có trong b ảng VATTUvới đơn vị tính là Bộ, bạn sử dụng câu lệnh sau :Trong ví dụ trên, toán tử so sánh bằng được thực hi ện trên ki ểu d ữ li ệu chu ỗi và k ếthợp trong mệnh đề WHERE.Ví dụ :Sử dụng toán tử so sánh lớn hơn để lọc ra các phiếu xuất hàng có tổng tr ị giá l ớn h ơn3,000,000 vnđ. Bạn sử dụng câu lệnh sau : -4-Trong ví dụ trên, toán tử so sánh lớn hơn được th ực hi ện trên ki ểu d ữ li ệu s ố và k ếthợp trong mệnh đề HAVING.4/- Toán tử luận lý :Toán tử luận lý được phép sử dụng để thực hiện việc kết hợp nhiều biểu thức so sánhđơn lẻ thành một biểu thức so sánh chung. Có ba toán tử luận lý rất quan trọng thườngdùng : AND, OR và NOT. Khi sử dụng toán tử luận lý b ạn nên thêm vào các d ấungoặc đơn cần thiết để giúp cho người đọc dễ hiểu bởi vì nó làm cho câu lệnh rõ rànghơn.Ví dụ :Hiển thị danh sách các vật tư trong bảng VATTU thỏa điều kiện như sau :- Đơn vị tính là Bộ và phần trăm lớn hơn 10.- Hoặc đơn vị tính là Cái và phần trăm lớn hơn 20.Bạn sử dụng câu lệnh như sau :Trong ví dụ trên, cả hai toán tử AND và OR được sử dụng kết hợp trong các biểu th ứcso sánh. ...

Tài liệu được xem nhiều: