Danh mục

Sử dụng Alias để thiết lập lệnh trong Ubuntu

Số trang: 5      Loại file: doc      Dung lượng: 95.50 KB      Lượt xem: 2      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu sử dụng alias để thiết lập lệnh trong ubuntu, công nghệ thông tin, hệ điều hành phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sử dụng Alias để thiết lập lệnh trong UbuntuSử dụng Alias để thiết lập lệnh trong Ubuntu(Quản Trị Mạng - Đối với nhiều người sử dụng Ubuntu hoặc cácdistro khác nhau của Linux, việc sử dụng và thao tác đối với hệ thốngqua dòng lệnh thường khiến nhiều người ngần ngại mỗi khi phảilàm việc với hệ điều hành mã nguồn mở này, nhưng thực ra Linux đãđóng gói sẵn nhiều chức năng giúp chúng ta đơn giản hóa quá trìnhtrên. )Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giới thiệu với các bạn cách sử dụngAlias để thiết lập và tùy chỉnh Command trong Ubuntu.Thiết lập Alias:Về mặt bản chất, Alias được hiểu nôm na là cách thiết lập lệnhCommand trong Ubuntu bằng việc đặt tên – nickname cho các câu lệnhđó. Chúng ta có thể áp dụng cách này để thay thế cho những dòng lệnhdài, phức tạp và khó nhớ. Để thiết lập, các bạn nhấn chuột phải và tạo 1thư mục rỗng mới bên trong thư mục home, đặt tên là .bash_Alias, cáchđặt tên như vậy sẽ làm ẩn file này, chúng ta nhấn Ctrl + H để hiển thị:Một số cú pháp Alias cơ bản:Sử dụng chương trình soạn thảo text bất kỳ để mở file vừa tạo, và chúngta sẽ bắt đầu vào quá trình tiếp theo. Nhưng các bạn cần lưu ý 1 số điểmnhư sau:alias new_name=old_commandVới new_name là Alias, và old_command chính là phần command muốnthay đổi và đặt giữa 2 dấu ngoặc kép. Ví dụ:alias agi=sudo apt-get installTừ giờ trở đi, khi gõ agi vào Terminal tức là hệ thống đã hiểu đó là lệnhsudo apt-get install, và như vậy công việc của chúng ta sẽ trở nên đơngiản hơn rất nhiều. Tuy nhiên, nếu bạn tạo Alias giống với lệnhCommand thì phần Command hoặc Alias đó sẽ không hoạt động. Ví dụ:alias install=sudo apt-get installAlias trên sẽ không hoạt động vì nó đã trùng với lệnh Command – install.Thêm 1 điểm nữa cần lưu ý là tạo Alias có 2 từ cũng sẽ không hoạt động,trừ khi có dấu gạch ngang. Ví dụ:alias apt install=sudo apt-get installvà:alias apt-install=sudo apt-get installTrong 2 câu lệnh thì cú pháp đầu tiên là sai, vì có khoảng trống ở giữa,trong khi cú pháp thứ 2 thì hoàn toàn hợp lệ, vì vẫn được tính là 1 từ nhờvào dấu gạch ngang ở giữa. Và điểm cuối cùng cần lưu ý là không đượcđể bất kỳ khoảng trống nào ở phía đầu dòng lệnh.Các Alias nào nên sử dụng:Trong phần tiếp theo của bài viết, chúng ta sẽ cùng nhau đề cập và thảoluận về các Alias được dùng thường xuyên nhất.Quản lý Package:Một số gợi ý nho nhỏ giúp các bạn phân loại và quản lý Package tốt hơn:alias agi=sudo apt-get installalias agr=sudo apt-get removealias agu=sudo apt-get updatealias acs=apt-cache searchQuản lý file và thư mục:alias cp=cp -ivalias mv=mv -ivalias rm=rm -ialias la=ls -alhChuyển tiếp hệ thống:alias documents=cd ~/Documentsalias downloads=cd ~/Downloadsalias desktop=cd ~/Desktopalias music=cd ~/Musicalias videos=cd ~/Videosalias ..=cd ..alias ...=cd ../..alias ....=cd ../../..Một số Alias tiện ích khác:alias e=exitalias s=sudoalias shutdown=sudo shutdown –h now #yêu cầu mật khẩu root, vô hiệuhóa bằng sudo chmod u+s /sbin/shutdownalias restart=sudo shutdown –r now # yêu cầu mật khẩu root, vô hiệu hóabằng sudo chmod u+s /sbin/shutdownalias suspend=sudo pm-suspendalias lock=gnome-screensaver-command --lockalias mounted=mount | column –tChúc các bạn thành công!

Tài liệu được xem nhiều: