Thông tin tài liệu:
4. Các tác dụng phụ. Tác dụng dược lí của các tác dụng phụ của cortico-steroid khó phân biệt với tác dụng sinh lí. Vì nó cùng bản chất tác dụng sinh học giống nhau. Tác dụng phụ của thuốc phụ thuộc liều lượng, thời gian tồn tại của thuốc, loại thuốc và nhiều yếu tố khác.Cortico-steroid không những có tác dụng chống viêm mà còn có tác dụng hormon duy trì các chức năng sinh lí của cơ thể. Do vậy quá thừa, hoặc thiếu cortico-steroid trong huyết tương đều có thể gây ra các biểu hiện tác...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sử dụng corticoid trong lâm sàng (Kỳ 3) Sử dụng corticoid trong lâm sàng (Kỳ 3) TS. Đoàn Văn Đệ (Bệnh học nội khoa HVQY) 4. Các tác dụng phụ. Tác dụng dược lí của các tác dụng phụ của cortico-steroid khó phân biệtvới tác dụng sinh lí. Vì nó cùng bản chất tác dụng sinh học giống nhau. Tác dụng phụ của thuốc phụ thuộc liều lượng, thời gian tồn tại của thuốc,loại thuốc và nhiều yếu tố khác. Cortico-steroid không những có tác dụng chống viêm mà còn có tácdụng hormon duy trì các chức năng sinh lí của cơ thể. Do vậy quá thừa, hoặcthiếu cortico-steroid trong huyết tương đều có thể gây ra các biểu hiện tác dụngphụ. Các tác dụng phụ của cortico-steroid khi sử dụng kéo dài có thể tómtắt như sau. 4.1. Tác dụng phụ thường gặp. - Tăng huyết áp, giữ nước, phù. - Cân bằng canxi âm tính dẫn đến cường cận giáp trạng thứ phát. - Cân bằng nitơ âm tính (tăng dị hoá- tăng urê máu) - Rối loạn phân bố mỡ: lớp mỡ dưới da bụng dày, lớp mỡ dưới da ở chiteo mỏng, tích mỡ ở trên bả vai, sau gáy, mặt tròn, tăng cân. - Chậm liền vết thương, mặt đỏ, da mỏng, vết rạn da mầu đỏ tím, cóđốm hoặc mảng xuất huyết dưới da, trứng cá. - Chậm phát triển ở trẻ em. - Suy tuyến thượng thận thứ phát do ức chế trục đồi thị-tuyến yên-tuyếnthượng thận. - Tăng đường máu, đái tháo đường. - Tăng lipoprotein máu, vữa xơ động mạch. - Giữ muối Na+, giảm K+ máu. - Tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, tăng bạch cầu trung tính, giảm bạch cầumono, lympho, ức chế phản ứng quá mẫn cảm muộn. - Bệnh cơ (teo cơ, loạn dưỡng cơ). - Loãng xương, gãy lún cột sống. - Hoại tử xương (hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi và các xương khác). - Thay đổi thói quen, hưng cảm, trầm cảm, mất ngủ, tăng cảm giácngon miệng. - Đục nhân mắt, glaucoma. 4.2. Tác dụng phụ ít gặp: - Kiềm chuyển hoá. - Hôn mê đái tháo đường thể tăng axit xetonic; hôn mê tăng áp lực thẩmthấu. - Loét ống tiêu hoá, thủng dạ dày, chảy máu tiêu hoá. - Thủng ruột “im lặng”. - Tăng áp lực nội sọ, giả u não. - Gẫy xương tự nhiên. - Loạn thần. 4.3. Tác dụng phụ rất hiếm gặp: - Chết đột ngột khi dùng liều tối đa (pulse therapy). - Tổn thương van tim ở bệnh nhân luput ban đỏ hệ thống. - Suy tim ứ máu ở bệnh nhân có bệnh van tim từ trước. - Viêm lớp mỡ dưới da (sau khi giảm liều). - Chứng rậm lông, nam hoá ở nữ, mất kinh nguyệt thứ phát, liệt dương ởnam giới. - Gan to do nhiễm mỡ. - Viêm tụy. - Co giật.- Tích mỡ ngoài màng cứng.- Lồi mắt.- Dị ứng với cortico-steroid tổng hợp gây mề đay, phù mạch.