Thông tin tài liệu:
Bảng tính điện tử MS-Excel là phần mềmchuyên dùng cho công việc quản lý số liệuchứa nhiều công thức tính toán tại các công sở,trường học như tính toán bảng lương, thống kêtài sản, lập bảng điểm thi, xếp loại học sinh, … Bảng tính điện tử là bảng có kích thước lớngồm nhiều cột (column) và nhiều hàng (row)tạo thành các đơn vị lưu trữ và xử lý dữ liệu gọilà ô (cell)....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sử dụng phần mềm ExcelNội dung Bài 1: Tổng quan về MS-Excel Bài 2 : Thao tác nhập và định dạng dữ liệu tro Bài 3: Công thức và hàm Bài 4: Đồ thị và in ấn Bài 5: Cơ sở dữ liệu trong MS-Excel 2§1 Tổng quan về MS-Excel1. Giới thiệu Bảng tính điện tử MS-Excel là phần mềm chuyên dùng cho công việc quản lý số liệu chứa nhiều công thức tính toán tại các công sở, trường học như tính toán bảng lương, thống kê tài sản, lập bảng điểm thi, xếp loại học sinh, … Bảng tính điện tử là bảng có kích thước lớn gồm nhiều cột (column) và nhiều hàng (row) tạo thành các đơn vị lưu trữ và xử lý dữ liệu gọi là ô (cell). 32. Một số thao tác cơ bản a. Khởi động MS-Excel Cách 1: Nhấn chuột vào nút Start, chọn Program, chọn Microsoft office và chọn Ms-Excel Cách 2: Nhấp đúp chuột vào biểu tượng chương trình Ms-Excel trên Desktop 4 Sau khi khởi động chương trình MS-Excel, chúng ta có một sổ bảng tính (workbook). 5 Cửa sổ bảng tính MS-Excel cócác thành phần chính sau: Thanh tiêu đề: cho biết tên tập tin Thanh thực đơn lệnh: cung cấp cácnhóm lệnh làm việc với bảng tính Thanh công cụ: cung cấp các nútthao tác nhanh Thanh công thức (Formula Bar):hiển thị tọa độ ô soạn thảo và nộidung dữ liệu của ô. 6 Đường viền ngang: ghi tên cột Đường viền dọc: ghi số thứ tự dòng Thanh trượt ngang và dọc: cho phép hiển thị những ô bị che khuất Thanh trạng thái: cho biết thông tin về bảng tính. 7 Trong một sổ bảng tính có nhiều trang bảng tính (Sheet). Một sổ bảng tính có thể chứa từ 1 đến 255 trang bảng tính. Một trang bảng tính gồm có 256 cột được đánh chỉ số theo chữ cái A,B,C, … Z,AA,AB,AC, … và 65536 dòng được đánh chỉ số theo số thứ tự 1,2,3 … 65536. Theo mặc định, mỗi lần tạo bảng tính mới thì MS_Excel tạo 3 trang bảng tính trắng đặt tên là Sheet1, Sheet2, Sheet3. Sau này chúng ta có thể chèn thêm các trang mới và chúng được đặt tên là Sheet4, Sheet5, … 8 Các thao tác cơ bản về Sheet Sheet đang làm việc hoặc đang được chọn gọi là Sheet hiện hành. Muốn chọn Sheet nào ta click vào Sheet đó trên Sheet Tab. Click phải chuột tại Sheet Tab để kích hoạt ShortCut menu gồm: Insert: chèn thêm Sheet vào vị trí Sheet hiện hành Delete: xóa Sheet hiện hành Rename: đổi tên Sheet hiện hành Move or copy: di chuyển hoặc sao chép Sheet Select all Sheets: chọn tất cả các Sheet 9 Ô (cell) Ô của trang bảng tính là giao của cột và dòng. Ô trên trang bảng tính có địa chỉ viết theo trật tự xác định gồm chữ cái tên cột đứng trước và số thứ tự dòng đứng sau. Ví dụ địa chỉ của ô đầu tiên là A1 và địa chỉ của ô cuối cùng là IV65536. 10 b.Tạo bảng tính mới theo mẫu mặcđịnh Nhắp chuột vào biểu tượng New trênthanh công cụ hoặc nhấn tổ hợp phímCtrl + N. 11 c.Tạo bảng tính mới theo mẫu lựa chọn Nhắp chuột vào menu File -> Newlàm xuất hiện hộp thoại chọn mẫu 12 d. Ghi lưu bảng tính Nhắp chuột vào menu File -> Save (hoặc nhắp chuột vào biểu tượng Save ). Xuất hiện hộp thoại Save as: 13 Gõ tên tệp vào ô File name (nên gõ không dấu) Xác định ổ đĩa, thư mục chứa tệp tin bằng cách chọn trong hộp Save in Nhấn nút Save để hoàn tất việc ghi lưu. 14e. Đóng bảng tính, đóng chương trình Excel Nhắp chọn thực đơn lệnh File -> Close để đóng bảng tính đang làm việc Nhắp chọn thực đơn lệnh File -> Exit để đóng chương trình MS-Excel hoặc nhấn nút tại góc trên bên phải màn hình. 15 Mở một hoặc nhiều bảng tínhf. Nhắp chọn menu File -> Open (hoặc nhắp chuột vào biểu tượng Open trên thanh công cụ). Xuất hiện hộp thoại: 16 Tìm thư mục chứa tệp tin trong hộp Look in Chọn các tệp tin cần mở rồi nhấp nút Open 17 §2. THAO TÁC NHẬP VÀ ĐỊNH DẠNG DỮ LIỆU TRONG BẢNG TÍNH Nhập dữ liệu vào bảng tínhI. Dữ liệu một ô trong bảng tính sau khi nhập sẽ được Excel tự động phân loại và đưa về một trong các kiểu dữ liệu sau: Kiểu số (Number) Kiểu chuỗi (Text) Kiểu logic Kiểu mã lỗi (Error). 18 Nhập dữ liệu ki ...