Hiện nay, trong số các thủ pháp nhằm tạo giá trị biểu cảm cho ngôn ngữ báo chí, việc sử dụng thành ngữ tục ngữ đang được xem là thủ pháp phổ cập nhất và cũng hiệu quả nhất. Nguyên do là bởi thành ngữ - tục ngữ có những ưu thế nổi trội như: phong phú về nội dung, đa dạng về hình thức; giàu hình ảnh, dễ sử dụng; và đặc biệt là có một số lượng lớn tới hàng ngàn đơn vị ( con số 12.000 thành ngữ - tục ngữ trong cuốn " Từ điển thành...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sử dụng thành ngữ, tục ngữ trên báo chíV CÁCH S D NG THÀNH NG - T C NG TRÊN BÁO CHÍ Hi n nay, trong s các th pháp nh m t o giá tr bi u c m cho ngôn ngbáo chí, vi c s d ng thành ng t c ng ang ư c xem là th pháp ph c pnh t và cũng hi u qu nh t. Nguyên do là b i thành ng - t c ng có nh ngưu th n i tr i như: phong phú v n i dung, a d ng v hình th c; giàu hình nh, d s d ng; và c bi t là có m t s lư ng l n t i hàng ngàn ơn v (con s 12.000 thành ng - t c ng trong cu n T i n thành ng - t c ngVi t Nam c a Vũ Thuý Anh, Vũ Quang Hào- công trình sưu t p ư c xemlà l n nh t t trư c t i nay, chưa h n ã là con s cu i cùng )1... Nhìn chung, thành ng - t c ng trong các tác ph m báo chí ư c dùngdư i hai hình th c cơ b n sau ây: I. GI NGUYÊN D NG ây các thành ng - t c ng ư c dùng nguyên v n c c u trúc nhưchúng v n có, không b thêm ho c b t các thành t nào ó, ví d : Nguyên t c buôn có b n, bán có phư ng ư c tôn tr ng s là n nt ng cho s phát tri n b n v ng và cùng có l i trong th gi i c nh tranh sôi ng này ( Sinh viên Vi t Nam, 14 / 8 / 2001 ); Nói tóm l i, chuy n i mũ b o hi m hoá ra không ơn gi n chút nào.C nư c xôn xao bàn chuy n mũ... Vì sao các nư c h cũng quy nh imũ b o hi m mà ch ng gây ra dư lu n gì m nh l m nh ? Thì ra m i câym i hoa, m i nhà m i c nh . Nư c ngư i i mô tô ch loáng thoáng... Còn ta, xe máy như c bươu vàng ( Lao ng, 15 / 5 / 2001 ); Chính vì v y mà hàng lo t ca sĩ Hà N i ã khăn gói qu mư p vào Naml p nghi p v i lý do t lành chim u mong ki m danh l i . ( HàN i m i, T t 2002 ); Nghĩ con trai như cái nơm, b âu úp ó, ch t i con gái mình, l duyênh t ph n. M c dù h t s c bu n và nh c, nhưng máu ch y ru t m m, khôngth y con ra ư ng ( Nông nghi p Vi t Nam, 25 / 4 / 2002 ); Th là tình tr ng tr ng ánh xuôi, kèn th i ngư c di n ra, khi nnhi u c p v ch ng u liên t c ( Th gi i ph n , 21 / 7 /2001 ); V i m t b n di chúc l ng nh ng như c a ông Thi p thì gi i quy t gi i n th nào cũng ch là cách... gi t g u vá vai mà thôi ( Ti p th và Gia ình , 4 / 4 / 2002 ); Ch nh ng k b cong chân lý m i c m ăn xôi d ng nên nh ng tròb p b m ( Nhân dân, 6 / 2 / 2002 ); Chi g n như là n tài x c nh t vô nh khi có hai b ng i h c ( Anninh th gi i, 3 / 2002 ). Th c t kh o sát cho th y, nh ng thành ng ư c gi nguyên d ng chy u là thành ng 4 ho c 6 y u t . II. KHÔNG GI NGUYÊN D NG Vi c không gi nguyên d ng thành ng - t c ng thư ng di n ra theo m ts ki u sau ây: 1. Hoán i v trí các y u t ây là nh ng trư ng h p mà s lư ng các y u t trong thành ng v n ư c gi nguyên, ch có v trí c a chúng trong c u trúc b s p x p l i. Ví d : Do ngày càng c a khó ngư i khôn nên Minh ã không tìm ra ư ccông vi c như ch mu n ( An ninh th gi i cu i tháng, 3 / 2 /2002 ); ( Nguyên d ng là ngư i khôn c a khó ). Nh ng l i d n dò như v y, ch c ch n anh ta ph i kh c c t ghi xương chú làm sao quên ư c ( Hà N i ngày nay, s 5 / 2000 ); ( Nguyên d ng là ghi xương kh c c t ). Vùng quê nghèo xơ xác xưa kia gi ã thay th t i da khi n chúngtôi ng mình b l c ( Gia ình, s 4 / 2002 ). ( Nguyên d ng là thay da i th t ). S hoán i v trí các y u t thư ng ch g p trong các thành ng 4 y u tcó c u trúc i ng u c p ôi ( t c là có hai v tương ng ). ó có th shoán i v trí c a các c p y u t ( ngư i khôn / c a khó > c a khó / ngư ikhôn; ghi xương / kh c c t > kh c c t ghi xương ), mà cũng có th là shoán i v trí c a t ng y u t ơn l như thay da / i th t > thay th t / ida, tuy nhiên, trư ng h p u hay g p hơn trong th c t . 2. C i biên các y u t Ngư i ta thư ng c i biên các y u t trong thành ng - t c ng theo haicách chính như sau: a. M r ng c u trúc T c là trên cơ s gi l i t t c các y u t g c, tác gi cho thêm vào c utrúc thành ng - t c ng các y u t m i nh m nêu rõ ch tác ph m ho cho c các ý tư ng mình nh th hi n. Ví d : Thu c ng li u có dã t t? ( Qu c t , s 29 / 2002 ); Mang con b gi a ch i ( Nhân dân, 15 / 1 / 1998 ); Cái khó không bó cái khôn ( Hà N i m i, 12 / 5 / 2000 ); Con hát m ng v i khen hay ( Hà N i m i, 3 / 4 / 2001 ); Trư c sau... không như m t ( Lao ng, 23 / 5 /2001 ). Các y u t m i có th n m các v trí khác nhau xét theo quan h v ithành ng g c, nhưng ch y u là trong n i t i c u trúc c a nó v i vai tròchêm xen. b. Thay y u t cũ b ng y u t m i ây là nh ng trư ng h p mà trong thành ng - t c ng nguyên g c s cóm t ho c m t s y u t nào ó b thay b ng các y u t m i do tác gi tnghĩ ra. Ví d : Bình m i, rư u quá át! ( Pháp lu t, 17 / 5 /2002 ); Phép nư c thua... l trư ng ( An ninh th gi i, 12 / 9 / 2001 ); m i ngư i ...