Các loại thuốc lợi tiểu.2.1. Nhóm thuốc lợi tiểu gây mất kali:2.1.1. Thuốc lợi tiểu có thuỷ ngân: + Biệt dược: novurit, ống 1ml có 0,1g muối thuỷ ngân và 0,05g theophylin. Thuốc tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch: 1ống/lần x 1-2 lần/tuần (không dùng quá 0,1g/lần). Hiện nay thuốc này ít được dùng vì độc tính của thuốc cao (thuốc độc bảng B) và đã có các loại thuốc lợi tiểu mạnh và ít độc hơn thay thế.+ Vị trí tác dụng: thuốc ức chế tái hấp thu natri ở ống lượn gần. + Hấp thu và thải...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sử dụng thuốc lợi tiểu (Kỳ 3) Sử dụng thuốc lợi tiểu (Kỳ 3) TS. Hà Hoàng Kiệm (Bệnh học nội khoa HVQY) 2. Các loại thuốc lợi tiểu. 2.1. Nhóm thuốc lợi tiểu gây mất kali: 2.1.1. Thuốc lợi tiểu có thuỷ ngân: + Biệt dược: novurit, ống 1ml có 0,1g muối thuỷ ngân và 0,05gtheophylin. Thuốc tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch: 1ống/lần x 1-2 lần/tuần (khôngdùng quá 0,1g/lần). Hiện nay thuốc này ít được dùng vì độc tính của thuốc cao(thuốc độc bảng B) và đã có các loại thuốc lợi tiểu mạnh và ít độc hơn thay thế. + Vị trí tác dụng: thuốc ức chế tái hấp thu natri ở ống lượn gần. + Hấp thu và thải trừ: thuốc được hấp thu nhanh, gây bài niệu tối đa sau1giờ, tác dụng kéo dài 5-6giờ, thuốc được bài tiết qua thận 97%. + Chỉ định: phù do suy tim, xơ gan và các trường hợp cấp cứu khi cácthuốc lợi tiểu mạnh khác không còn tác dụng. + Chống chỉ định: bệnh thận, suy gan nặng, hội chứng chảy máu. + Tác dụng phụ và độc tính: - Ngộ độc: khi dùng liều cao có thể gây ngộ độc thuỷ ngân. Biểu hiệncủa ngộ độc: bệnh nhân thấy có vị tanh kim loại ở miệng, viêm lợi, buồn nôn,nôn, ỉa chảy. Điều trị ngộ độc: dùng dung dịch BAL 10%, tiêm tĩnh mạch 3-4ml/ngày, trong 2-5 ngày. - Không dung nạp thuốc: mẩn ngứa, nổi mề đay, ban dạng sởi, banxuất huyết, phản ứng toàn thận (vã mồ hôi, rét run, chóng mặt). - Rối loạn điện giải: giảm natri, kali, clo trong máu. 2.1.2. Nhóm thuốc ức chế men cacbonic anhydraza: + Biệt dược: - Acetazolamit: dạng viên hàm lượng 0,25; dạng ống tiêm 5ml chứa0,50g natri acetazolamit; tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 5-10mg/kg, cách6giờ/lần. - Funorit (diamox): dạng viên hàm lượng 0,25; cho uống 2-4 viên/ngày,trong 3-5 ngày. Nếu điều trị kéo dài thì thuốc sẽ bị mất tác dụng vì toan hoá máu. + Vị trí tác dụng: thuốc tác dụng lên ống lượn gần do ức chế mencacbonic anhydraza làm giảm tái hấp thu bicacbonat, do đó làm tăng đào thảicacbonic. Trong một số cấu tạo của mắt cũng có men cacbonic anhydraza, dướitác dụng của acetazolamit thấy nhãn áp giảm nên thuốc còn được sử dụngtrong điều trị những người tăng nhãn áp. + Hấp thu và thải trừ: tác dụng tối đa sau uống 4giờ, tác dụng kéo dài8giờ. + Chỉ định: - Phù do suy tim. - Bệnh tăng nhãn áp mạn tính. - Chứng động kinh (động kinh cơn nhỏ, động kinh sau chấn thương) vìthuốc ức chế men cacbonic anhydraza nên làm giảm số lượng dịch não tuỷ. + Chống chỉ định: - Suy thận, bệnh ống thận gây nhiễm axít có tăng clo. - Xơ gan: thuốc gây toan máu nên dễ làm xuất hiện hôn mê gan. - Bệnh tâm-phế mạn hoặc các bệnh phổi mạn tính, suy hô hấp... Cácbệnh này gây tăng cacbonic máu, trong khi thuốc lại làm giảm tái hấp thubicacbonat (là chất cần để trung hoà trạng thái thừa cacbonic trong tổ chức)nên dễ gây nhiễm toan máu. 2.1.3. Các hợp chất của sulfonamit: + Biệt dược: - Indapamit (fludex): dạng viên 2,5mg, cho uống 2,5-5mg/ngày. - Natrilix: dạng viên 1,5mg, cho uống 1-2 viên/ngày. + Vị trí tác dụng: ức chế tái hấp thu natri ở ống lượn gần do đó gây lợitiểu, ngoài ra thuốc còn gây giãn mạch. Thuốc không hoặc ít ảnh hướng đến lưulượng máu qua thận, tuy nhiên tác dụng lợi tiểu giảm khi chức năng thận giảm.Thuốc làm giảm sức cản ngoại vi mà không ảnh hưởng đến cung lượng tim,không ảnh hưởng xấu lên nồng độ lipit huyết tương, làm giảm chiều dày thànhthất trái ở bệnh nhân tăng huyết áp nên là thuốc được lựa chọn trong điều trịtăng huyết áp. + Hấp thu và thải trừ: tác dụng sau uống 1-2giờ, kéo dài 18giờ; thảitrừ chủ yếu qua thận. + Tác dụng phụ: - Giảm kali máu. - Tăng axít uric máu, tăng glucoza máu. - Dị ứng: mẩn ngứa, nổi mề đay. - Chống chỉ định: người suy thận, suy gan nặng, tai biến mạch máu nãomới.