Sử dụng và chỉnh lí bản đồ địa chính - chuyên đề 4
Số trang: 119
Loại file: pdf
Dung lượng: 9.12 MB
Lượt xem: 22
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
CHUYÊN ĐỀ 4 ĐĂNG KÝ, THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI VÀ QUẢN LÝ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH BÀI 1: ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ QUẢN LÝ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH 1. Khái niệm đăng ký quyền sử dụng đất 1.1 Thuật ngữ đăng ký Trong thực tiễn xã hội có nhiều loại hình đăng ký như: đăng ký hộ tich; đăng ký quyền sở hữu tài sản, phương tiện; đăng ký lao động
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sử dụng và chỉnh lí bản đồ địa chính - chuyên đề 4Sử dụng và chỉnh lí bản đồ địa chính - chuyên đề 4 CHUYÊN ĐỀ 4 ĐĂNG KÝ, THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI VÀ QUẢN LÝ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH BÀI 1: ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ QUẢN LÝ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH1. Khái niệm đăng ký quyền sử dụng đất 1.1 Thuật ngữ đăng ký Trong thực tiễn xã hội có nhiều loại hình đăng ký như: đăng ký hộ tich; đăngký quyền sở hữu tài sản, phương tiện; đăng ký lao động; đăng ký kinh doanh, đăngký pháp nhân; đăng ký đi lại, du lịch, mua bán tài sản; đăng ký nghĩa vụ quân sự;đăng ký bảo hiểm, đăng ký bản quyền… Thuật ngữ đăng ký theo từ điển bách khoa: Là việc ghi vào sổ của bên tổchức việc đăng ký để chính thức công nhận cho hưởng quyền lợi hay làm nghĩa vụ màmục đích đăng ký đặt ra; trong một số trường hợp đăng ký còn bao gồm cả việc cấpgiấy chứng nhận(GCN) cho đối tượng. 1.2 Đặc điểm chung của các loại hình đăng ký: - Phải thực hiện một số công việc nhất định (c òn gọi là thủ tục đăng ký) vàphù hợp với quy định của pháp luật của Nhà nước; - Là quy định bắt buộc đối với tổ chức, cá nhân có liên quan nếu việc đăngký đó do cơ quan của Nhà nước thực hiện; - Ghi vào sổ của cơ quan thực hiện đăng ký; trường hợp kết quả đăng ký cóý nghĩa trong các giao dịch dân sự thì cấp giấy GCN minh chứng việc đăng ký đó; - Mục đích của việc đăng ký là xác lập mỗi quan hệ pháp lý giữa bên tổchức việc đăng ký (Tổ chức, cá nhân) và đối tượng phải thực hiện đăng ký (Tổchức, cá nhân có nghĩa vụ, quyền lợi liên quan) nhằm đảm bảo quyền lợi và ràngbuộc trách nhiệm pháp lý của các bên. 1.3 Khái niệm đăng ký quyền sử dụng đất Đăng ký quyền sử dụng đất là việc ghi nhận về quyền sử dụng đất đối vớimột thửa đất xác định vào hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận nhằm chínhthức xác lập quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. 1.4 Đặc điểm của đăng ký quyền sử dụng đất - Mang đặc điểm của đăng ký nói chung; - Là thủ tục hành chính: + Do Nhà nước quy định và thực hiện; + Bắt buộc đối với mọi trường hợp sử dụng đất; - Thực hiện đối với đất đai là loại tài sản đặc biệt: + Có giá trị đặc biệt: Giá trị sử dụng: không thể thiếu và có ý nghĩa sống còn và mọi tổ chức, cá nhân; Chỉ có Giới hạn về diện tích trong khi nhu cầu ngày càng tăng; Giá đất cao, xu hướng tăng lên. + Không đồng nhất về quyền sử dụng đất giữa các nhóm người sử dụng,giữa loại đất, giữa các hình thức được giao hay thuê đất; + Thường có các tài sản gắn liền (gồm: nhà, công trình xây dựng, cây rừng,cây lâu năm); ảnh hưởng trực tiếp đến quyền của người sử dụng đất vì: Quyền sở hữu tài sản đôi khi không thuộc về người sử dụng đất; Các tài sản nếu phải di dêi thì suy giảm hoặc không còn giá trị; - Thực hiện cả hai việc: + Ghi vào hồ sơ địa chính làm cơ sở để Nhà nước quản lý chặt chẽ theo quyhoạch và pháp luật + Cấp giấy chứng nhận(GCN) để người sử dụng đất yên tâm đầu tư; có điềukiện thực hiện các quyền; 1.5. Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu và đăng ký biến động về sử dụngđất. - Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu. Thực hiện đối với thửa đất chưa được cấp GCN(xem xét công nhận quyềnsử dụng đất)gồm: + Đất dang có người sử dụng. + Đất được Nhà nước giao, cho thuê sử dụng. - Đăng ký biến động về sử dụng đất. Thực hiện đối với thửa đất đã được cấp GCN có thay đổi về sử dụng đất cụthể các trường hợp sau: + Người sử dụng đất thực hiện các quyền(chuyển đổi, chuyển nhượng…). + Người sử dụng đất đổi tên. + Có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích thửa đất. + Chuyển mục đích sử dụng đất. + Thay đổi thời hạn sử dụng đất. + Chuyển từ hình thức thuê sang giao đất có thu tiền sử dụng đất. + Thay đổi về những hạn chế về quyền sử dụng đất. + Nhà nước thu hồi đất.2. Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu 2.1. Các trường hợp nộp hồ sơ đăng ký ở cấp xã. 2.1.1 Đối tượng được nộp hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất tại cấp xã: Đối tượng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư sử dụng đất tại xã, thitrấn trong các trường hợp đăng ký quyền sử dụng đất sau đây: - Cấp giấy chứng nhận(GCN) lần đầu đối với đất đang sử dụng. - Cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp được giao, thuê đất nông nghiệp,đất ở. 2.1.2 Điều kiện để hộ gia đình, cá nhân được cấp GCN lần đầu đối với đấtđang sử dụng(theo điều 50 luật đất đai): + Có một trong sáu loại giấy tờ về quyền sử dụng đất hợp pháp theo quyđịnh tại khoản 1 điều 50 luật đất đai(dưới đây) và được UBND cấp xã xác nhận sửdụng đất ổn định, không có tranh chấp thì được cấp GCN và không phải nộp tiềnsử dụng đất. Sáu loại giấy tờ về quyền sử dụng đất hợp pháp gồm: * Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sử dụng và chỉnh lí bản đồ địa chính - chuyên đề 4Sử dụng và chỉnh lí bản đồ địa chính - chuyên đề 4 CHUYÊN ĐỀ 4 ĐĂNG KÝ, THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI VÀ QUẢN LÝ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH BÀI 1: ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ QUẢN LÝ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH1. Khái niệm đăng ký quyền sử dụng đất 1.1 Thuật ngữ đăng ký Trong thực tiễn xã hội có nhiều loại hình đăng ký như: đăng ký hộ tich; đăngký quyền sở hữu tài sản, phương tiện; đăng ký lao động; đăng ký kinh doanh, đăngký pháp nhân; đăng ký đi lại, du lịch, mua bán tài sản; đăng ký nghĩa vụ quân sự;đăng ký bảo hiểm, đăng ký bản quyền… Thuật ngữ đăng ký theo từ điển bách khoa: Là việc ghi vào sổ của bên tổchức việc đăng ký để chính thức công nhận cho hưởng quyền lợi hay làm nghĩa vụ màmục đích đăng ký đặt ra; trong một số trường hợp đăng ký còn bao gồm cả việc cấpgiấy chứng nhận(GCN) cho đối tượng. 1.2 Đặc điểm chung của các loại hình đăng ký: - Phải thực hiện một số công việc nhất định (c òn gọi là thủ tục đăng ký) vàphù hợp với quy định của pháp luật của Nhà nước; - Là quy định bắt buộc đối với tổ chức, cá nhân có liên quan nếu việc đăngký đó do cơ quan của Nhà nước thực hiện; - Ghi vào sổ của cơ quan thực hiện đăng ký; trường hợp kết quả đăng ký cóý nghĩa trong các giao dịch dân sự thì cấp giấy GCN minh chứng việc đăng ký đó; - Mục đích của việc đăng ký là xác lập mỗi quan hệ pháp lý giữa bên tổchức việc đăng ký (Tổ chức, cá nhân) và đối tượng phải thực hiện đăng ký (Tổchức, cá nhân có nghĩa vụ, quyền lợi liên quan) nhằm đảm bảo quyền lợi và ràngbuộc trách nhiệm pháp lý của các bên. 1.3 Khái niệm đăng ký quyền sử dụng đất Đăng ký quyền sử dụng đất là việc ghi nhận về quyền sử dụng đất đối vớimột thửa đất xác định vào hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận nhằm chínhthức xác lập quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. 1.4 Đặc điểm của đăng ký quyền sử dụng đất - Mang đặc điểm của đăng ký nói chung; - Là thủ tục hành chính: + Do Nhà nước quy định và thực hiện; + Bắt buộc đối với mọi trường hợp sử dụng đất; - Thực hiện đối với đất đai là loại tài sản đặc biệt: + Có giá trị đặc biệt: Giá trị sử dụng: không thể thiếu và có ý nghĩa sống còn và mọi tổ chức, cá nhân; Chỉ có Giới hạn về diện tích trong khi nhu cầu ngày càng tăng; Giá đất cao, xu hướng tăng lên. + Không đồng nhất về quyền sử dụng đất giữa các nhóm người sử dụng,giữa loại đất, giữa các hình thức được giao hay thuê đất; + Thường có các tài sản gắn liền (gồm: nhà, công trình xây dựng, cây rừng,cây lâu năm); ảnh hưởng trực tiếp đến quyền của người sử dụng đất vì: Quyền sở hữu tài sản đôi khi không thuộc về người sử dụng đất; Các tài sản nếu phải di dêi thì suy giảm hoặc không còn giá trị; - Thực hiện cả hai việc: + Ghi vào hồ sơ địa chính làm cơ sở để Nhà nước quản lý chặt chẽ theo quyhoạch và pháp luật + Cấp giấy chứng nhận(GCN) để người sử dụng đất yên tâm đầu tư; có điềukiện thực hiện các quyền; 1.5. Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu và đăng ký biến động về sử dụngđất. - Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu. Thực hiện đối với thửa đất chưa được cấp GCN(xem xét công nhận quyềnsử dụng đất)gồm: + Đất dang có người sử dụng. + Đất được Nhà nước giao, cho thuê sử dụng. - Đăng ký biến động về sử dụng đất. Thực hiện đối với thửa đất đã được cấp GCN có thay đổi về sử dụng đất cụthể các trường hợp sau: + Người sử dụng đất thực hiện các quyền(chuyển đổi, chuyển nhượng…). + Người sử dụng đất đổi tên. + Có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích thửa đất. + Chuyển mục đích sử dụng đất. + Thay đổi thời hạn sử dụng đất. + Chuyển từ hình thức thuê sang giao đất có thu tiền sử dụng đất. + Thay đổi về những hạn chế về quyền sử dụng đất. + Nhà nước thu hồi đất.2. Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu 2.1. Các trường hợp nộp hồ sơ đăng ký ở cấp xã. 2.1.1 Đối tượng được nộp hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất tại cấp xã: Đối tượng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư sử dụng đất tại xã, thitrấn trong các trường hợp đăng ký quyền sử dụng đất sau đây: - Cấp giấy chứng nhận(GCN) lần đầu đối với đất đang sử dụng. - Cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp được giao, thuê đất nông nghiệp,đất ở. 2.1.2 Điều kiện để hộ gia đình, cá nhân được cấp GCN lần đầu đối với đấtđang sử dụng(theo điều 50 luật đất đai): + Có một trong sáu loại giấy tờ về quyền sử dụng đất hợp pháp theo quyđịnh tại khoản 1 điều 50 luật đất đai(dưới đây) và được UBND cấp xã xác nhận sửdụng đất ổn định, không có tranh chấp thì được cấp GCN và không phải nộp tiềnsử dụng đất. Sáu loại giấy tờ về quyền sử dụng đất hợp pháp gồm: * Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
quản lí bản đồ địa chính tài liệu ngành địa chính thống kê đất đai quản lý đất đai quản lý tài nguyênbồi dưỡng công chức nông lâm nghiệp thống kê đất đai quản lý đất đai quản lý tài nguyênGợi ý tài liệu liên quan:
-
9 trang 99 0 0
-
75 trang 99 0 0
-
11 trang 99 0 0
-
8 trang 92 0 0
-
67 trang 90 0 0
-
63 trang 87 0 0
-
80 trang 86 0 0
-
10 trang 84 0 0
-
65 trang 81 1 0
-
74 trang 76 0 0