Sự phát triển kinh tế hợp tác xã ở thành phố Hồ Chí Minh từ 1975 đến 1985
Số trang: 12
Loại file: pdf
Dung lượng: 340.30 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày các nội dung chính sau: Thành phố Hồ Chí Minh triển khai thực hiện cải tạo xã hội chủ nghĩa (XHCN), từng bước xây dựng mô hình kinh tế HTX (1976-1980), thành phố Hồ Chí Minh tiếp tục công cuộc cải tạo XHCN, đẩy mạnh phát triển kinh tế HTX (1981-1985), Những vấn đề đặt ra trong phát triển kinh tế HTX ở thành phố Hồ Chí Minh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sự phát triển kinh tế hợp tác xã ở thành phố Hồ Chí Minh từ 1975 đến 1985 TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 11 - 2018 ISSN 2354-1482 SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỢP TÁC XÃ Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TỪ 1975 ĐẾN 1985 Vũ Văn Thuân1 TÓM TẮT à Bắ à 975 à ừ 954 ền à T à ề à à ề ề T à à à à ề ậ ự T à ừ 98 - ự ắ à ổ ị à ậ ề à à ạ 986 :H ự ạ ạ à ổ à ự à ề ị à T h 1. M Trước năm 1975, t n p H C Mn m t tron n n t n p năn n vớ n u t n p n n t c n u, tron t n n t tư n n r t p t tr n c p t tr n n t HT T n p t o r n n t ớn, tron c c n n t n c n v n n nc H nn , m n n t HT tron c c o c t p trun o c p n năm 1975 c n u nc os t củ u n c s ,T n p m t tron n n t n , t n m n N m tr c t p n ư n n n t ề à v n HT c s n c n n n pp n mớ , n n c o c t ư n o t n củ c c HT t ăn tron qu n , u n ,t un u n u v n n t o ăn, p t tr n v mớ S mớ tron c c t c o t n củ m t s HT v o n n p qu c o n tr n n T n p t năm 198 n năm 1985 pp n n n v o v c n t n ư n mớ củ Đ n C n s n t N m t năm 1986 T n n u c u tr n, t S p t tr n n t p t c t n p H C M n t 1975 n 1985 c n ư c n n c u t n c tr n p t tr n củ n t pt c , r t r n n qu u t c n t t m t n c o s p t tr n củ HTX Tron 1 năm p t tr n n t HTX (t 1975 n 1985), n oc n vớ n n n T n p , n t c c Trư n Đ i học Đ ng Nai Email: thuanlichsu@yahoo.com ạ 1 30 TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 11 - 2018 t n p H C Mn v c c tn , t n nc n 2. N 2.1. Thành ph Hồ Chí Minh triển h i thực hiện cải tạo xã hội chủ nghĩ (XHCN), t ng bước xây dựng mô hình inh tế HTX (1976-1980) 2.1 C o n năm 1978, T n ph mới n ư c 1 HT n n n p. Tron c c năm t p theo, s ư n c c HT c tăn n t 7 HT năm 1979 n 1 HT năm 1981 [1, tr. 300] Qu tr n p t tr n HT n n n p t 1976 n 1981 ước u c t qu . C c HT T n ph ư c t n l p tu c ư n u so với c nước, n u n ư n năm 198 T n ph mớ c 1 HT n n n p t tr n c nước 12.686 HTX [2, tr. 34]. S ư ng HTX n n n p T n ph o nt 1976 n 1981 còn t p Đ u n cũn dễ hi u b i kinh t t p th m trọn t m HT n còn m t t n p n kinh t mới mẻ i vớ n n n t n ph H C M n v t n u họ còn e ng i vớ m n n t t p th . T năm 1976 n 1979, di n t c t n n n p tăn n n tục t 5 118 n 32 8 3 Tn n cho th y, T n ph r t qu n t m n vi c m r ng di n t c s n xu t n n nghi p củ c c HT v t p o n s n xu t. T năm 198 , với s p t tr n m nh tr l i của lo n n t c t , di n t c t củ c c t p o n s n xu t v HT m n n c n , c còn chi m 13,2% (tư n ư n 1 93 ) ISSN 2354-1482 trong t ng di n t c c n t c v t p tục gi m xu n còn 8,8% năm 1981, tư n ư n với 6.756 ha [1, tr. 301]. V o ng, năm 1977 với 20.289 n ư tăn n 157 635 n ư năm 1979 [1, tr. 300] Đ u n c o t y nh ng năm u sau gi p n , o n n t HT v t p o n s n xu t t ph p ư c ngu n o n ớn. Ngu n lao n n m t ph n n ư o ng n n n p v n c củ t n p ư c v n n v o c c HT v t p o n s n xu t B n c n , o n n n n p HTX m t b ph n t ư n s uc i t o c n t ư n n p ư c chuy n s n ĩn v c s n xu t, tron c s n xu t n n n i p. T năm 198 , với s suy gi m của di n t c tn n n p củ c c HT v t p o n s n xu t, s ư n o ng trong lo n n t n cũn m n n c n u n còn 74 66 n ư năm 198 v 57 19 n ư i năm 1981 S suy gi m nhanh ngu n lao ng o m t b ph n o n n n nghi p trong kinh t t p th c u n sang lo n n t c t . M t minh ch ng dễ th y cho vi c chuy n o ng t t p th s n c t s ư ng lao ng của HTX gi m n ưn t ng s lao n n c un tron n n n ng nghi p n m v c s tăn n n tục t 242 4 6 n ư năm 1976 n 292 442 n ư năm 1979 v 319 212 n ư năm 1981 [1, tr. 300]. G tr s n ư n n n n p củ t n p n n t HT tron n n năm t 1976 n 1981 cũn c n n n n t eo ướn n n n 31 TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 11 - 2018 Năm 1979, tr n p củ t n p n n t t p t 25 tr u n , ằn 1/3 tr s n ư n so vớ t n p n n t c t (75,6 tr u n ) n ưn p 4 n so vớ n t qu c o n (6,1 tr u n ) G tr t p n t củ t n p n n t t p t ư c t n 8,8 tr u n năm 1978, c m t năm s u tăn n p3 n (25 tr u n ) v c s m u n v o c c năm s u n ư t 14,4 tr u n v 13,3 tr u n tư n n vớ c c năm 198 v 1981 [1, tr. 301]. G tr s n ư n n n n p tron t n p n n t t p t c s n t nn ưv oc n s c n t c ư t n n t N u n n n, theo n n c u củ G o sư Đặn Phong khi n n c u kinh t t p t m n Bắc t Nam (m n n s u ư c p ụn t t n p H C M n v to n m n N m) c r : n t t p t u t p tt c s t u t qu m ớn c t t o ra u qu c o [3, tr. 99]. T suy n ĩ m n n HTX ư c n m t c c t, tăn n n v s ư n n ưn u qu n t n c o, c n o n tron HT n c n t p, c còn ư c t n ằn v n t c, t eo G o sư Tr n P ư n : cu n n năm 6 củ t , T n cục T n ư r m t con s m ớ qu n p t mn : 7 % t u n p củ n n n om n ru n 5% m r , còn 95% ru n t oc o pt c t cc m o ư c p n t u n p còn Cũn ễ u Ru n t củ HT c c o ISSN 2354-1482 s n ư n 2 t n/ c t /vụ, tron t 5% củ v n c o n 1 t n/ c t /vụ, m năm qu vòn n 2-3 vụ, n ư n n n m tr n m n ru n 5% củ ọ t t n c ắc rằn mọ t m r tr n m n ru n u t u c v ọ Đ c n n cm n t n t củ n t t un n m c c n u n v p t c p n n o co n [4, tr. 15]. 2.1 2 Đ lo i b kinh t tư n n, d ng kinh t t p th i chủ n ĩ , t 1975 n 1985, t n p ti n n 3 tc it oc n ,t ư n n p. Trong o n u c i t o, t n p t n p 1. 7 n pc n n p qu c doanh, t ch c 122 n pc n tư p doanh. C n vớ qu tr n c i t o t n n pt c c cn n n quan trọn t eo n t c HT v t h p s n xu t. T l h p t c c c m 56% s o ng ti u thủ c n n p. T trọng kinh t qu c doanh chi m t 70-75% tr t ng s n phẩm c n nghi p, t trọn t n p n kinh t t p th chi m n 21% [5, tr. 151]. S ư ng HTX ti u thủ c n n p n n n tăn n v s ư ng t 27 HT năm 1977 n 253 HT năm 1981 C n với s p t tr n củ c c HT , c c t s n xu t cũn c c s p t tr n m nh v s ư ng t 655 năm 1977 n 1 76 năm 1981 S tăn v s ư ng củ c c HT v t s n xu t i quy t vi c m c o n n n o ng m năm, t năm 1977 t u 32 TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 11 - 2018 t v i quy t vi c m c o 42 15 n ư n năm 1979 con s n 95 83 n ư Năm 1981 o c n t c u n ng, s o n tron t n ph n kinh t t p th suy gi m xu ng còn 78 29 n ư i [1, tr. 138]. S lao ng gi m o m t b ph n chuy n s n ĩn v c kinh doanh t do, c t . G tr t ng s n ư ng củ c c HT cũn tăn n tục qu c c năm, t 3,1 tri u n năm 1976 tăn n tr n 165 tri u n năm 1979 Năm 198 , do s ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sự phát triển kinh tế hợp tác xã ở thành phố Hồ Chí Minh từ 1975 đến 1985 TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 11 - 2018 ISSN 2354-1482 SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỢP TÁC XÃ Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TỪ 1975 ĐẾN 1985 Vũ Văn Thuân1 TÓM TẮT à Bắ à 975 à ừ 954 ền à T à ề à à ề ề T à à à à ề ậ ự T à ừ 98 - ự ắ à ổ ị à ậ ề à à ạ 986 :H ự ạ ạ à ổ à ự à ề ị à T h 1. M Trước năm 1975, t n p H C Mn m t tron n n t n p năn n vớ n u t n p n n t c n u, tron t n n t tư n n r t p t tr n c p t tr n n t HT T n p t o r n n t ớn, tron c c n n t n c n v n n nc H nn , m n n t HT tron c c o c t p trun o c p n năm 1975 c n u nc os t củ u n c s ,T n p m t tron n n t n , t n m n N m tr c t p n ư n n n t ề à v n HT c s n c n n n pp n mớ , n n c o c t ư n o t n củ c c HT t ăn tron qu n , u n ,t un u n u v n n t o ăn, p t tr n v mớ S mớ tron c c t c o t n củ m t s HT v o n n p qu c o n tr n n T n p t năm 198 n năm 1985 pp n n n v o v c n t n ư n mớ củ Đ n C n s n t N m t năm 1986 T n n u c u tr n, t S p t tr n n t p t c t n p H C M n t 1975 n 1985 c n ư c n n c u t n c tr n p t tr n củ n t pt c , r t r n n qu u t c n t t m t n c o s p t tr n củ HTX Tron 1 năm p t tr n n t HTX (t 1975 n 1985), n oc n vớ n n n T n p , n t c c Trư n Đ i học Đ ng Nai Email: thuanlichsu@yahoo.com ạ 1 30 TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 11 - 2018 t n p H C Mn v c c tn , t n nc n 2. N 2.1. Thành ph Hồ Chí Minh triển h i thực hiện cải tạo xã hội chủ nghĩ (XHCN), t ng bước xây dựng mô hình inh tế HTX (1976-1980) 2.1 C o n năm 1978, T n ph mới n ư c 1 HT n n n p. Tron c c năm t p theo, s ư n c c HT c tăn n t 7 HT năm 1979 n 1 HT năm 1981 [1, tr. 300] Qu tr n p t tr n HT n n n p t 1976 n 1981 ước u c t qu . C c HT T n ph ư c t n l p tu c ư n u so với c nước, n u n ư n năm 198 T n ph mớ c 1 HT n n n p t tr n c nước 12.686 HTX [2, tr. 34]. S ư ng HTX n n n p T n ph o nt 1976 n 1981 còn t p Đ u n cũn dễ hi u b i kinh t t p th m trọn t m HT n còn m t t n p n kinh t mới mẻ i vớ n n n t n ph H C M n v t n u họ còn e ng i vớ m n n t t p th . T năm 1976 n 1979, di n t c t n n n p tăn n n tục t 5 118 n 32 8 3 Tn n cho th y, T n ph r t qu n t m n vi c m r ng di n t c s n xu t n n nghi p củ c c HT v t p o n s n xu t. T năm 198 , với s p t tr n m nh tr l i của lo n n t c t , di n t c t củ c c t p o n s n xu t v HT m n n c n , c còn chi m 13,2% (tư n ư n 1 93 ) ISSN 2354-1482 trong t ng di n t c c n t c v t p tục gi m xu n còn 8,8% năm 1981, tư n ư n với 6.756 ha [1, tr. 301]. V o ng, năm 1977 với 20.289 n ư tăn n 157 635 n ư năm 1979 [1, tr. 300] Đ u n c o t y nh ng năm u sau gi p n , o n n t HT v t p o n s n xu t t ph p ư c ngu n o n ớn. Ngu n lao n n m t ph n n ư o ng n n n p v n c củ t n p ư c v n n v o c c HT v t p o n s n xu t B n c n , o n n n n p HTX m t b ph n t ư n s uc i t o c n t ư n n p ư c chuy n s n ĩn v c s n xu t, tron c s n xu t n n n i p. T năm 198 , với s suy gi m của di n t c tn n n p củ c c HT v t p o n s n xu t, s ư n o ng trong lo n n t n cũn m n n c n u n còn 74 66 n ư năm 198 v 57 19 n ư i năm 1981 S suy gi m nhanh ngu n lao ng o m t b ph n o n n n nghi p trong kinh t t p th c u n sang lo n n t c t . M t minh ch ng dễ th y cho vi c chuy n o ng t t p th s n c t s ư ng lao ng của HTX gi m n ưn t ng s lao n n c un tron n n n ng nghi p n m v c s tăn n n tục t 242 4 6 n ư năm 1976 n 292 442 n ư năm 1979 v 319 212 n ư năm 1981 [1, tr. 300]. G tr s n ư n n n n p củ t n p n n t HT tron n n năm t 1976 n 1981 cũn c n n n n t eo ướn n n n 31 TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 11 - 2018 Năm 1979, tr n p củ t n p n n t t p t 25 tr u n , ằn 1/3 tr s n ư n so vớ t n p n n t c t (75,6 tr u n ) n ưn p 4 n so vớ n t qu c o n (6,1 tr u n ) G tr t p n t củ t n p n n t t p t ư c t n 8,8 tr u n năm 1978, c m t năm s u tăn n p3 n (25 tr u n ) v c s m u n v o c c năm s u n ư t 14,4 tr u n v 13,3 tr u n tư n n vớ c c năm 198 v 1981 [1, tr. 301]. G tr s n ư n n n n p tron t n p n n t t p t c s n t nn ưv oc n s c n t c ư t n n t N u n n n, theo n n c u củ G o sư Đặn Phong khi n n c u kinh t t p t m n Bắc t Nam (m n n s u ư c p ụn t t n p H C M n v to n m n N m) c r : n t t p t u t p tt c s t u t qu m ớn c t t o ra u qu c o [3, tr. 99]. T suy n ĩ m n n HTX ư c n m t c c t, tăn n n v s ư n n ưn u qu n t n c o, c n o n tron HT n c n t p, c còn ư c t n ằn v n t c, t eo G o sư Tr n P ư n : cu n n năm 6 củ t , T n cục T n ư r m t con s m ớ qu n p t mn : 7 % t u n p củ n n n om n ru n 5% m r , còn 95% ru n t oc o pt c t cc m o ư c p n t u n p còn Cũn ễ u Ru n t củ HT c c o ISSN 2354-1482 s n ư n 2 t n/ c t /vụ, tron t 5% củ v n c o n 1 t n/ c t /vụ, m năm qu vòn n 2-3 vụ, n ư n n n m tr n m n ru n 5% củ ọ t t n c ắc rằn mọ t m r tr n m n ru n u t u c v ọ Đ c n n cm n t n t củ n t t un n m c c n u n v p t c p n n o co n [4, tr. 15]. 2.1 2 Đ lo i b kinh t tư n n, d ng kinh t t p th i chủ n ĩ , t 1975 n 1985, t n p ti n n 3 tc it oc n ,t ư n n p. Trong o n u c i t o, t n p t n p 1. 7 n pc n n p qu c doanh, t ch c 122 n pc n tư p doanh. C n vớ qu tr n c i t o t n n pt c c cn n n quan trọn t eo n t c HT v t h p s n xu t. T l h p t c c c m 56% s o ng ti u thủ c n n p. T trọng kinh t qu c doanh chi m t 70-75% tr t ng s n phẩm c n nghi p, t trọn t n p n kinh t t p th chi m n 21% [5, tr. 151]. S ư ng HTX ti u thủ c n n p n n n tăn n v s ư ng t 27 HT năm 1977 n 253 HT năm 1981 C n với s p t tr n củ c c HT , c c t s n xu t cũn c c s p t tr n m nh v s ư ng t 655 năm 1977 n 1 76 năm 1981 S tăn v s ư ng củ c c HT v t s n xu t i quy t vi c m c o n n n o ng m năm, t năm 1977 t u 32 TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 11 - 2018 t v i quy t vi c m c o 42 15 n ư n năm 1979 con s n 95 83 n ư Năm 1981 o c n t c u n ng, s o n tron t n ph n kinh t t p th suy gi m xu ng còn 78 29 n ư i [1, tr. 138]. S lao ng gi m o m t b ph n chuy n s n ĩn v c kinh doanh t do, c t . G tr t ng s n ư ng củ c c HT cũn tăn n tục qu c c năm, t 3,1 tri u n năm 1976 tăn n tr n 165 tri u n năm 1979 Năm 198 , do s ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Hợp tác xã Phát triển kinh tế hợp tác xã Xây dựng mô hình kinh tế hợp tác xã Công cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa Đổi mới nền kinh tế Việt NamGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đảm bảo pháp lý cho mô hình kinh tế hợp tác xã tại Việt Nam
6 trang 60 0 0 -
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
10 trang 48 0 0 -
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của mô hình hợp tác xã nuôi trồng thủy sản tại tỉnh Cà Mau
5 trang 33 0 0 -
Hợp tác xã kiểu mới - Những điển hình tiên tiến: Phần 2
100 trang 30 0 0 -
1 trang 28 0 0
-
Sự phát triển của các hợp tác xã (2008-2011)
78 trang 27 0 0 -
Chuyên đề tốt nghiệp: Hạch toán kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Hợp tác xã
57 trang 25 0 0 -
Quản lý nhà nước trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam: Phần 1
334 trang 25 0 0 -
56 trang 25 0 0
-
28 trang 24 0 0