Thông tin tài liệu:
Subjunctive Mood là thể Bàng thái cách. Đây là thể khó dùng nhất trong tiếng Anh.
Các động từ chia trong Subjunctive Mood khá đặc biệt. Hai thì thường được dùng nhất trong thể này là Past Subjunctive và Past Perfect Subjunctive.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
SubjunctiveMood (Thể bằng cách)
Subjunctive mood (Thể bàng cách)
Subjunctive Mood là thể Bàng thái cách. Đây là thể khó dùng nhất trong tiếng
Anh.
Các động từ chia trong Subjunctive Mood khá đặc biệt. Hai thì thường được dùng
nhất trong thể này là Past Subjunctive và Past Perfect Subjunctive.
Past Subjunctive đối với các động từ thường chia giống như Past Simple, đối với
động từ to be dùng were cho tất cả các ngôi,
will :would./ shall :should./ can :could./ may :might
Past Perfect Subjunctive chia giống như Past Perfect.
be :had been will :would have shall :should have
can :could have may :might have
Subjunctive Mood được dùng đặc biệt trong các trường hợp:
Dùng sau các thành ngữ:
I wish (that)… :Tôi ước gì, tôi mong rằng
Suppose (that)… :Giả tỷ rằng…
I had rather (that)… :Tôi thích hơn, tôi muốn…
As if… : chừng như, ra vẻ như, cứ như là
If only… :Ước gì…
It’s (high) time (that)… :Đã đến lúc…
Ví dụ:
I wish (that) my sister were here. (Tôi mong rằng chị tôi có mặt ở đây.)
If only I had a new watch. (Ước gì tôi có một chiếc đồng hồ đeo tay mới.)
It is (high) time (that) you took your lunch. (Đã đến lúc anh phải ăn trưa rồi.)
I wish I knew how to write English. (Tôi ước gì tôi biết viết tiếng Anh.)
Do you ever wish you could fly? (Có bao giờ bạn ước rằng bạn bay được không?)
I wish I didn’t have to work. (Tôi ước gì tôi không phải làm việc.)
If only I could see him right now. (Ước gì tôi có thể gặp anh ấy ngay bây giờ.)
Để ý rằng trong các câu trên động từ wish được dùng ở dạng Present và các động
từ sau wish như were, took, had, knew, could,… đều ở dạng Past nhưng các câu
này vẫn dùng để chỉ hiện tại hay tương lai chứ không phải quá khứ. Khi muốn
nói đến quá khứ ta phải dùng Past Perfect.
Ví dụ: I wish my sister were here. (Ở đây ngụ ý tôi muốn hiện tại hay sau này chị tôi có
mặt ở đây)
Conditional Sentences
Subjunctive mood thường được dùng nhất là trong các câu điều kiện (Conditional
Sentences). Các câu điều kiện là các câu có mặt mệnh đề If (nếu).
Xét ví dụ sau:
1. If you work hard you will succeed.
2. If you worked hard you would succeed.
3. If you had worked hard you would have succeeded.
Trong câu thứ nhất các động từ work, will đều dùng ở thì hiện tại. Câu này được
dịch là Nếu anh làm việc tích cực anh sẽ thành công. Ở đây chúng ta nêu ra một
giả thuyết có thể có thực trong hiện tại hay tương lai.
Trong câu thứ hai worked và would ở dạng quá khứ. Trong trường hợp này ta
biết giả thiết chúng ta đưa ra không bao giờ có thật. Ví dụ như chúng ta nói điều
đó với một người mà chẳng bao giờ làm việc tích cực cả.
Trong câu thứ ba các động từ này ở dạng Past Perfect. Trường hợp này là một
giả thiết không có thật trong quá khứ. Chẳng hạn ta nói điều này với một người
hiện giờ đã thất bại rồi, và bây giờ ta đặt ra giả thiết trên, giá như người đó đã
làm việc tích cực thì bây giờ đã thành công rồi cứ đâu có thất bại.
Một số ví dụ khác: If I were King, you would be Queen. (nhưng thật ra anh không phải
là vua)
If I knew her number, I would telephone her. (nhưng thật ra tôi không biết.)
Tom would travel if he had money. (Tom sẽ đi du lịch nếu anh ta có tiền.)
Người ta cũng thường dùng could hoặc might thay cho would.
Ví dụ: She could get a job more easily if she could type.
30. Câu giả định (subjunctive)
Câu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu đối tượng thứ nhất muốn đối
tượng thứ hai làm một việc gì. Câu giả định có tính chất cầu khiến chứ không mang
tính ép buộc như câu mệnh lệnh. Trong câu giả định, người ta dùng dạng nguyên thể
không có to của các động từ sau một số động từ chính mang tính cầu khiến. Thường có
that trong câu giả định trừ một số trường hợp đặc biệt.
30.1 Dùng với would rather that
Ngữ pháp hiện đại ngày nay đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép dùng would rather mà
không cần dùng that trong loại câu này.
We would rather (that) he not take this train.
30.2 Dùng với động từ.
Bảng sau là những động từ đòi hỏi mệnh đề sau nó phải ở dạng giả định và trong câu
bắt buộc phải có that trong trường hợp đó.
advise ask command decree
demand insist move order
prefer propose recommend request
require stipulate suggest urge
Động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể không chia bỏ to. Nếu muốn thành lập thể
phủ định đặt not sau chủ ngữ 2 trước nguyên thể bỏ to.
Subject + verb + that + subject + [verb in simple form] + …
The doctor suggested that his patient stop smoking.
The doctor suggested that his patient not stop smoking.
Nếu bỏ that đi thì chủ ngữ 2 sẽ trở về dạng tân ngữ và động từ sau nó trở về dạng
nguyên thể có to, câu mất tính chất giả định, trở thành một dạng mệnh lệnh thức gián
tiếp.
The doctor suggested his patient to stop smoking.
The doctor suggested his patient ...