Suy hô hấp trẻ sơ sinh
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 210.24 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Sau khi ra đời hệ hô hấp với phổi bắt đầu hoạt động biểu hiện nhịp thở đầu tiên; để duy trì hoạt động hô hấp cần tạo được dung tích dự trữ cơ năng bảo đảm sự trao đổi khí liên tục giữa các phế nang và các mao mạch, đồng thời sức căng bề mặt cần phá vỡ (nhờ Surfactant) để phế nang không bị xẹp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Suy hô hấp trẻ sơ sinh Suy hô hấp trẻ sơ sinh SUY HÔ HẤP TRẺ SƠ SINHMục tiêu học tập 1. Trình bày được các yếu tố nguy cơ của suy hô hấp sơ sinh. 2. Nêu được 3 biểu hiện chính của suy hô hấp sơ sinh. 3. Trình bày được cách xử trí ban đầu và cách phòng suy hô hấp sơ sinh.1. SỰ THÍCH NGHI VỀ HÔ HẤP CỦA TRẺ SƠ SINH VỚI MÔI TRƯỜNG BÊNNGOÀI - SINH LÝ BỆNH SUY HÔ HẤP SƠ SINH Sau khi ra đời hệ hô hấp với phổi bắt đầu hoạt động biểu hiện nhịp thở đầu tiên; để duytrì hoạt động hô hấp cần tạo được dung tích dự trữ cơ năng bảo đảm sự trao đổi khí liên tụcgiữa các phế nang và các mao mạch, đồng thời sức căng bề mặt cần phá vỡ (nhờ Surfactant)để phế nang không bị xẹp. Muốn cho sự trao đổi khí ở phổi tốt hệ tuần hoàn phải bảo đảmcung cấp đầy đủ chất lượng máu qua phổi, tạo sự thăng bằng giữa thông khí và tuần hoàn. Sựthích nghi của phổi sơ sinh đòi hỏi phải có sự hoạt động bình thường của hệ thần kinh trungương (để duy trì động tác thở và điều hòa nhịp thở) cũng như cung cấp đủ năng lượng dochuyển hóa cơ thể để đảm bảo các chức năng hô hấp và tuần hoàn. Suy hô hấp sơ sinh biểu hiện sự thích nghi của phổi hoặc các cơ quan khác không đượchoàn chỉnh vì bệnh lý; trẻ sơ sinh không tự cung cấp được dưỡng khí bằng 2 phổi của mình.Ngay sau sinh hoặc sau một thời gian vài giờ đến vài ngày trẻ sơ sinh có thể xuất hiện suy hôhấp khi có bất kỳ một thương tổn nào của các cơ quan có liên quan; đó là hệ hô hấp, tuầnhoàn, thần kinh, chuyển hóa.2. CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ CỦA SUY HÔ HẤP SƠ SINH2.1. Trước đẻ Mẹ bị mắc các bệnh như: đái đường trong suốt thời gian mang thai, bệnh nhiễm trùng,bệnh mạn tính, nhiễm độc thai nghén.2.2. Trong đẻ - Mẹ: + Có các yếu tố nguy cơ nhiễm trùng: chuyển dạ kéo dài, ối vỡ sớm, mẹ có sốt,nhiễm trùng ối. + Mẹ bị thiếu oxy, bị xuất huyết. + Mẹ dùng một số thuốc trong quá trình mang thai và sinh đẻ: an thần, gây mê,giảm đau, oxytocin, dịch nhược trương. + Ối lẫn phân su. + Sinh khó. - Con: + Sinh thiếu tháng + Ngôi thai bất thường. + Bất thường dây rốn. + Sinh can thiệp forceps, giác hút, mổ đẻ, đẻ có chấn thương. + Trẻ song thai thứ 2 (thường xảy ra đối với thai thứ 2). + Suy thai (giảm nhịp, nhịp chậm, giảm dao động nội tại tim thai, một số chỉ sốsinh lý khác thấp), ngạt.2.3. Sau đẻ - Đẻ non, nhẹ cân so với tuổi, già tháng. - Hạ thân nhiệt do không được giữ ấm. - Tăng thân nhiệt (do bọc trẻ quá kỹ, hoặc là dấu hiệu của nhiễm trùng). - Chậm cho bú (nguy cơ hạ đường huyết). 407 Suy hô hấp trẻ sơ sinh3. CÁC DẤU HIỆU LÂM SÀNG3.1. Ba dấu hiệu chính của suy hô hấp sơ sinh3.1.1.Tím tái và co mạch: Tình trạng tím tái là dấu hiệu của không bão hoà hemoglobin, có thể: - Khu trú (môi, đầu chi) hay toàn thân. - Kín đáo hay rõ ràng. - Liên tục hay thoáng qua. - Da tái có thể thấy khi trẻ có tình trạng co mạch do tác động của tăng PaCO2 hoặcnhiễm toan nặng.3.1.2. Rối loạn nhịp thở - Thở nhanh > 60 lần / phút. - Thở chậm < 30 lần / phút ( thường xuất hiện khi bị tắc nghẽn đường thở hay khi trẻ ởgiai đoạn kiệt sức). - Thở không đều, có cơn ngưng thở ≤15 giây và tái diễn, hoặc thở nấc. - Ngừng thở: có cơn ngưng thở >15 giây.3.1.3. Dấu thở gắng sức: Biểu hiện qua các dấu hiệu: Di động ngực bụng không đồng bộ, cánh mũi phập phồng,rút lõm hõm ức, co kéo liên sườn, tiếng rên.3.2. Những dấu hiệu bất thường kèm theo - Nghe phổi rì rào phế nang kém, thông khí phổi giảm và giảm di động lồng ngực - Có ran - Huyết áp giảm, thời gian vi tuần hoàn tăng. - Giảm trương lực cơ, giảm vận động.4. PHÂN LOẠI SUY HÔ HẤP VÀ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ4.1. Phân loại suy hô hấp Trẻ sơ sinh được phân loại có suy hô hấp khi có bất kỳ biểu hiện nào trong 3 dấu hiệuchính: Tím tái, Rối loạn nhịp thở, Dấu hiệu thở gắng sức.4.2. Đánh giá mức độ suy hô hấp: Bằng chỉ số Silverman: Thang điểm 0 1 2. Di động ngực bụng Cùng chiều Ngực ít di động Ngược chiều. Cánh mũi phập phồng Không Vừa Mạnh. Rút lõm hõm ức Không Vừa Mạnh. Co kéo liên sườn Không Vừa Mạnh. Tiếng rên Không Qua ống nghe Nghe bằng tai Tổng số điểm: - Bình thường: 0 điểm. - Suy hô hấp nhẹ: ≤ 3 điểm. - Suy hô hấp vừa: 4 - 6 điểm. - Suy hô hấp nặng: > 6 điểm.5. XỬ TRÍ BAN ĐẦU SUY HÔ HẤP SƠ SINH5.1. Cấp cứu ban đầu ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Suy hô hấp trẻ sơ sinh Suy hô hấp trẻ sơ sinh SUY HÔ HẤP TRẺ SƠ SINHMục tiêu học tập 1. Trình bày được các yếu tố nguy cơ của suy hô hấp sơ sinh. 2. Nêu được 3 biểu hiện chính của suy hô hấp sơ sinh. 3. Trình bày được cách xử trí ban đầu và cách phòng suy hô hấp sơ sinh.1. SỰ THÍCH NGHI VỀ HÔ HẤP CỦA TRẺ SƠ SINH VỚI MÔI TRƯỜNG BÊNNGOÀI - SINH LÝ BỆNH SUY HÔ HẤP SƠ SINH Sau khi ra đời hệ hô hấp với phổi bắt đầu hoạt động biểu hiện nhịp thở đầu tiên; để duytrì hoạt động hô hấp cần tạo được dung tích dự trữ cơ năng bảo đảm sự trao đổi khí liên tụcgiữa các phế nang và các mao mạch, đồng thời sức căng bề mặt cần phá vỡ (nhờ Surfactant)để phế nang không bị xẹp. Muốn cho sự trao đổi khí ở phổi tốt hệ tuần hoàn phải bảo đảmcung cấp đầy đủ chất lượng máu qua phổi, tạo sự thăng bằng giữa thông khí và tuần hoàn. Sựthích nghi của phổi sơ sinh đòi hỏi phải có sự hoạt động bình thường của hệ thần kinh trungương (để duy trì động tác thở và điều hòa nhịp thở) cũng như cung cấp đủ năng lượng dochuyển hóa cơ thể để đảm bảo các chức năng hô hấp và tuần hoàn. Suy hô hấp sơ sinh biểu hiện sự thích nghi của phổi hoặc các cơ quan khác không đượchoàn chỉnh vì bệnh lý; trẻ sơ sinh không tự cung cấp được dưỡng khí bằng 2 phổi của mình.Ngay sau sinh hoặc sau một thời gian vài giờ đến vài ngày trẻ sơ sinh có thể xuất hiện suy hôhấp khi có bất kỳ một thương tổn nào của các cơ quan có liên quan; đó là hệ hô hấp, tuầnhoàn, thần kinh, chuyển hóa.2. CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ CỦA SUY HÔ HẤP SƠ SINH2.1. Trước đẻ Mẹ bị mắc các bệnh như: đái đường trong suốt thời gian mang thai, bệnh nhiễm trùng,bệnh mạn tính, nhiễm độc thai nghén.2.2. Trong đẻ - Mẹ: + Có các yếu tố nguy cơ nhiễm trùng: chuyển dạ kéo dài, ối vỡ sớm, mẹ có sốt,nhiễm trùng ối. + Mẹ bị thiếu oxy, bị xuất huyết. + Mẹ dùng một số thuốc trong quá trình mang thai và sinh đẻ: an thần, gây mê,giảm đau, oxytocin, dịch nhược trương. + Ối lẫn phân su. + Sinh khó. - Con: + Sinh thiếu tháng + Ngôi thai bất thường. + Bất thường dây rốn. + Sinh can thiệp forceps, giác hút, mổ đẻ, đẻ có chấn thương. + Trẻ song thai thứ 2 (thường xảy ra đối với thai thứ 2). + Suy thai (giảm nhịp, nhịp chậm, giảm dao động nội tại tim thai, một số chỉ sốsinh lý khác thấp), ngạt.2.3. Sau đẻ - Đẻ non, nhẹ cân so với tuổi, già tháng. - Hạ thân nhiệt do không được giữ ấm. - Tăng thân nhiệt (do bọc trẻ quá kỹ, hoặc là dấu hiệu của nhiễm trùng). - Chậm cho bú (nguy cơ hạ đường huyết). 407 Suy hô hấp trẻ sơ sinh3. CÁC DẤU HIỆU LÂM SÀNG3.1. Ba dấu hiệu chính của suy hô hấp sơ sinh3.1.1.Tím tái và co mạch: Tình trạng tím tái là dấu hiệu của không bão hoà hemoglobin, có thể: - Khu trú (môi, đầu chi) hay toàn thân. - Kín đáo hay rõ ràng. - Liên tục hay thoáng qua. - Da tái có thể thấy khi trẻ có tình trạng co mạch do tác động của tăng PaCO2 hoặcnhiễm toan nặng.3.1.2. Rối loạn nhịp thở - Thở nhanh > 60 lần / phút. - Thở chậm < 30 lần / phút ( thường xuất hiện khi bị tắc nghẽn đường thở hay khi trẻ ởgiai đoạn kiệt sức). - Thở không đều, có cơn ngưng thở ≤15 giây và tái diễn, hoặc thở nấc. - Ngừng thở: có cơn ngưng thở >15 giây.3.1.3. Dấu thở gắng sức: Biểu hiện qua các dấu hiệu: Di động ngực bụng không đồng bộ, cánh mũi phập phồng,rút lõm hõm ức, co kéo liên sườn, tiếng rên.3.2. Những dấu hiệu bất thường kèm theo - Nghe phổi rì rào phế nang kém, thông khí phổi giảm và giảm di động lồng ngực - Có ran - Huyết áp giảm, thời gian vi tuần hoàn tăng. - Giảm trương lực cơ, giảm vận động.4. PHÂN LOẠI SUY HÔ HẤP VÀ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ4.1. Phân loại suy hô hấp Trẻ sơ sinh được phân loại có suy hô hấp khi có bất kỳ biểu hiện nào trong 3 dấu hiệuchính: Tím tái, Rối loạn nhịp thở, Dấu hiệu thở gắng sức.4.2. Đánh giá mức độ suy hô hấp: Bằng chỉ số Silverman: Thang điểm 0 1 2. Di động ngực bụng Cùng chiều Ngực ít di động Ngược chiều. Cánh mũi phập phồng Không Vừa Mạnh. Rút lõm hõm ức Không Vừa Mạnh. Co kéo liên sườn Không Vừa Mạnh. Tiếng rên Không Qua ống nghe Nghe bằng tai Tổng số điểm: - Bình thường: 0 điểm. - Suy hô hấp nhẹ: ≤ 3 điểm. - Suy hô hấp vừa: 4 - 6 điểm. - Suy hô hấp nặng: > 6 điểm.5. XỬ TRÍ BAN ĐẦU SUY HÔ HẤP SƠ SINH5.1. Cấp cứu ban đầu ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Suy hô hấp trẻ sơ sinh giải phẫu bệnh y lâm sàng bệnh học y đa khoa phác đồ điều trịGợi ý tài liệu liên quan:
-
67 trang 202 0 0
-
71 trang 110 1 0
-
140 trang 43 0 0
-
64 trang 37 0 0
-
98 trang 34 0 0
-
18 trang 32 0 0
-
67 trang 31 1 0
-
19 trang 30 0 0
-
83 trang 28 0 0
-
67 trang 27 0 0
-
28 trang 27 0 0
-
18 trang 26 0 0
-
7 trang 26 0 0
-
Bài giảng: Chuyển hóa Lipid (BS.Trần Kim Cúc)
106 trang 26 0 0 -
20 trang 25 0 0
-
81 trang 25 0 0
-
23 trang 25 0 0
-
62 trang 25 0 0
-
19 trang 25 0 0
-
Bài giảng Thuốc trợ tim (BS. Lê Kim Khánh)
37 trang 25 0 0