Danh mục

Suy thận cấp (Kỳ 6)

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 167.13 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Xét nghiệm nước tiểu: - Tế bào trong nước tiểu: có hồng cầu, bạch cầu, tế bào biểu mô, vi khuẩn.- Protein niệu luôn luôn có, số lượng thay đổi từ 0,1-1g/l, thông thường là 0,3-0,5g/l.- Trụ niệu: trong hầu hết các trường hợp có hoại tử ống thận, thường thấy trụ niệu màu nâu bẩn. Nếu có nhiều trụ hồng cầu và/hoặc protein niệu nhiều trên 3g/24giờ thì gợi ý có tổn thương cầu thận. Nhiều bạch cầu, trụ bạch cầu trong nước tiểu thì gợi ý do viêm thận kẽ. Nhiều bạch cầu ái toan thì gợi...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Suy thận cấp (Kỳ 6) Suy thận cấp (Kỳ 6) TS. Hà Hoàng Kiệm (Bệnh học nội khoa HVQY) * Xét nghiệm nước tiểu: - Tế bào trong nước tiểu: có hồng cầu, bạch cầu, tế bào biểu mô, vi khuẩn. - Protein niệu luôn luôn có, số lượng thay đổi từ 0,1-1g/l, thông thường là0,3-0,5g/l. - Trụ niệu: trong hầu hết các trường hợp có hoại tử ống thận, thường thấytrụ niệu màu nâu bẩn. Nếu có nhiều trụ hồng cầu và/hoặc protein niệu nhiềutrên 3g/24giờ thì gợi ý có tổn thương cầu thận. Nhiều bạch cầu, trụ bạch cầutrong nước tiểu thì gợi ý do viêm thận kẽ. Nhiều bạch cầu ái toan thì gợi ý viêmthận kẽ do dị ứng. - Tinh thể niệu: tinh thể niệu có giá trị gợi ý các nguyên nhân như: tinhthể urat thấy trong hội chứng ly giải khối u, canxi oxalat có thể do nhiễm độcglycol. + Trong giai đoạn thiểu niệu hoặc vô niệu, bệnh nhân có thể tử vong docác nguyên nhân sau: - Tăng kali máu gây rung thất và ngừng tim (khi kali máu tăng tới7-8mmol/l là có nguy cơ ngừng tim). - Phù phổi cấp: thông thường do đưa vào cơ thể nhiều dịch trong thời gianbệnh nhân bị vô niệu. - Chết trong hội chứng urê máu cao: nguyên nhân này hiện nay ít gặp docó thận nhân tạo. - Chết do bệnh nguyên quá nặng như: chết do sốc, do các chấn thươnglớn, do bỏng nặng... 5.3. Giai đoạn đái trở lại: Giai đoạn này được tính từ khi bệnh nhân đái trở lại cho đến khi nồngđộ urê và creatinin trong máu bắt đầu giảm. Giai đoạn này thông thường kéo dài 3-5 ngày. Khởi phát của giai đoạn đái trở lại tùy theo từng trường hợp, có thểrất sớm vào ngày thứ 2-3 sau vô niệu nhưng cũng có thể rất muộn vào ngàythứ 20 hoặc hơn, thông thường đái trở lại vào ngày thứ 9-15 sau khi vô niệu.Thể tích nước tiểu tăng dần, đôi khi đái trở lại nhanh tới 1 - 2 lít nước tiểu trongngày đầu. Phần lớn các trường hợp phục hồi nước tiểu chậm, lượng nước tiểutăng mỗi ngày chỉ khoảng 100 ml, thậm chí vài ngày giữ ở mức 500 - 600 ml. Đôi khi ở giai đoạn đái trở lại, lượng nước tiểu mỗi ngày tăng gấp đôi.Đa niệu tiếp tục trong giai đoạn đầu không phụ thuộc vào tình trạng cân bằngnước. Nước tiểu giai đoạn này có hồng cầu, nhiều bạch cầu, các tế bào biểumô, luôn luôn có protein niệu ở mức trung bình thường thậm chí giảm thấp hơn bình thường, giảm canxi vẫn tồn tại. Sulphat,phosphat và các axít hữu cơ trong máu giảm dần về bình thường. Huyết áp nếucó tăng thì trở về bình thường. Giai đoạn này bệnh nhân vẫn có thể bị tửvong, thường do các biến chứng. Tỉ lệ tử vong trong giai đoạn này giảm nhiều từkhi có thận nhân tạo. 5.4. Giai đoạn hồi phục: Giai đoạn hồi phục bắt đầu từ khi urê máu giảm và tiến triển dần vềbình thường. Cân bằng nội môi trở lại sau vài ngày hoặc vài tuần. Urê niệu vẫncòn thấp một thời gian vài tuần, nhưng hệ số thanh thải urê tăng dần về bình thường; chức năng thận(mức lọc cầu thận và nhất là chức năng ống thận) bình phục chậm sau nhiều thángtiếp theo. 6. Chẩn đoán và chẩn đoán phân biệt. 6.1. Chẩn đoán xác định: - Có nguyên nhân có thể gây suy thận cấp, tuy nhiên đôi khi không tìmđược nguyên nhân. - Thiểu niệu hoặc vô niệu xảy ra cấp tính. - Urê, creatinin máu tăng nhanh dần, kali máu tăng dần, nhiễm toan (pHmáu giảm), dự trữ kiềm giảm (BE giảm). - Phù do ứ nước. - Sinh thiết thận có giá trị chẩn đoán quyết định. 6.2. Chẩn đoán nguyên nhân: - Trước thận: các nguyên nhân gây giảm dòng máu tới thận. - Tại thận: thận nhiễm độc, bệnh cầu thận, kẽ thận, mạch thận. - Sau thận: các nguyên nhân gây tắc nghẽn đường dẫn niệu.

Tài liệu được xem nhiều: