SUY TIM (Kỳ 7)
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 178.46 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
2. Thuốc lợi tiểu: a. Thuốc lợi tiểu làm tăng đào thải nớc tiểu, qua đó làm giảm khối lợng nớc trong cơ thể, giảm khối lợng máu lu hành, làm bớt lợng máu trở về tim và làm giảm thể tích cũng nh áp lực cuối tâm trơng của tâm thất, làm giảm tiền gánh, tạo điều kiện cho cơ tim đã bị suy yếu hoạt động đợc tốt hơn. b. Biến chứng có thể gặp khi dùng các thuốc lợi tiểu là hạ K+ máu, hạ Na+ máu, làm giảm thể tích và kiềm hóa máu. Hạ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
SUY TIM (Kỳ 7) SUY TIM (Kỳ 7) 2. Thuốc lợi tiểu: a. Thuốc lợi tiểu làm tăng đào thải nớc tiểu, qua đó làm giảm khối lợng nớctrong cơ thể, giảm khối lợng máu lu hành, làm bớt lợng máu trở về tim và làmgiảm thể tích cũng nh áp lực cuối tâm trơng của tâm thất, làm giảm tiền gánh, tạođiều kiện cho cơ tim đã bị suy yếu hoạt động đợc tốt hơn. b. Biến chứng có thể gặp khi dùng các thuốc lợi tiểu là hạ K+ máu, hạ Na+máu, làm giảm thể tích và kiềm hóa máu. Hạ K+ máu là một biến chứng quantrọng, có thể đe doạ tính mạng của bệnh nhân, nhất là khi dùng cùng với Digoxin.Do đó khi điều trị bằng thuốc lợi tiểu, cần phải theo dõi chặt chẽ điện giải máu.Việc bù muối Kali hoặc phối hợp với lợi tiểu giữ Kali là vấn đề luôn luôn phải nhớđến. c. Nhóm thuốc lợi tiểu Thiazide (Chlorothiazide, Hydrochlothiazide,Metolazone, Indapamide): - Thờng đợc dùng một cách khá phổ biến trong điều trị suy tim ở nhữngbệnh nhân mà chức năng thận còn bình thờng. - Vị trí tác động của thuốc là ở ống lợn xa (riêng Metolazone còn tác độngtrên cả ống lợn gần), với cơ chế làm tăng bài tiết muối, do đó sẽ làm tăng thải nớc.Hydrochlothiazide còn đợc dùng nhiều vì giá khá rẻ. - Biến chứng có thể gặp khi dùng Thiazide là hạ K+, Na+, Ca++ máu. Thuốccũng có thể làm tăng urê, creatimin máu, có khi gây viêm tụy, viêm mạch. Gầnđây ngời ta đề cập đến tác dụng phụ làm tăng LDL-Cholesterol khi dùng Thiazidedài ngày (trong nhóm này Indapamide ít ảnh hởng đến chuyển hóa Lipoprotein). d. Nhóm thuốc lợi tiểu tác dụng lên quai Henle (Furosemid, Bumetanide,Acid Ethacrynic...): - Vị trí tác động chủ yếu của thuốc là ở nhánh lên của quai Henle. Lợi tiểunhóm này làm tăng thải Natri lên đến 25%, ngoài ra chúng còn có tác dụng làmtăng dòng máu đến thận do làm tăng hoạt hóa Prostaglandin PGE có tác dụng giãnmạch thận. Vì có tác dụng lợi tiểu mạnh và không làm giảm chức năng thận nênlợi tiểu nhóm này đợc chỉ định ở bệnh nhân suy tim mà đòi hỏi phải giảm thể tíchtuần hoàn nhanh hoặc ở bệnh nhân suy thận. - Furosemide ngoài khả năng làm giảm tiền gánh nhanh, khi dùng tiêm tĩnhmạch nó còn có tác dụng gây giãn mạch trực tiếp. Vì vậy, Furosemide đặc biệt cóhiệu quả trong điều trị bệnh nhân suy tim nặng hoặc bị phù phổi cấp. - Lợi tiểu nhóm này có thể gây hạ K+, Na+, Ca++, Mg++ máu. Ngoài ra mộtsố bệnh nhân đôi khi có thể có biểu hiện nổi ban, viêm mạch... e. Nhóm thuốc lợi tiểu giữ Kali (Spironolactone, Triamterene, Amiloride): - Lợi tiểu nhóm này tác động trên đoạn cuối của ống lợn xa. Spironolactonetác động thông qua vùng nhạy cảm aldosterone; Triamterene và Amiloride cũngtác động ở vùng cuối của ống lợn xa nhng không chịu sự kiểm soát củaaldosterone. - Tác dụng lợi tiểu của các thuốc thuộc nhóm này yếu nếu chỉ dùng mộtmình. Nhng vì lợi ích giữ Kali nên chúng thờng đợc phối hợp với lợi tiểu Thiazidehoặc lợi tiểu quai Henle. Lợi tiểu giữ Kali thờng tác dụng chậm và kéo dài. Nóichung với loại lợi tiểu giữ Kali này, khi dùng cũng phải theo dõi Kali máu, đặcbiệt chú ý khi dùng cùng với thuốc ức chế men chuyển, hoặc thuốc giảm viêmkhông Steroide. Ngoài ra nhóm lợi tiểu giữ Kali này cũng đôi khi cũng có thể gâyra tăng urê máu, sỏi thận (với Triamterene) hoặc chứng vú to ở nam giới (vớiSpironolactone). Bảng 18-3. Một số thuốc lợi tiểu dùng trong suy tim. Thuốc Đ- Liều Bắt Tác ờng dùng TB ngày đầu tác dụng kéo (mg) dụng dài Thiazide Chlorothiazide U 250 2h 6 - – 500 12h TM 500 15ph 1h Hydrochlothiazi- U 25 – 2h 12hde 100 Metolazone U 2,5 - 1h 24 - 20,0 48h Indapamide U 2,5 2h 24h – 5,0Lợi tiểu quaiFurosemide U 20 – 1h 6 - 80 8h TM, 10 – 5ph 2 - TB 80 4hEthacrynic acide U 25 – 30ph 6 - 100 8h TM 5ph 50 2 - 4hBumetanide U 0,5 - 30ph 2h ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
SUY TIM (Kỳ 7) SUY TIM (Kỳ 7) 2. Thuốc lợi tiểu: a. Thuốc lợi tiểu làm tăng đào thải nớc tiểu, qua đó làm giảm khối lợng nớctrong cơ thể, giảm khối lợng máu lu hành, làm bớt lợng máu trở về tim và làmgiảm thể tích cũng nh áp lực cuối tâm trơng của tâm thất, làm giảm tiền gánh, tạođiều kiện cho cơ tim đã bị suy yếu hoạt động đợc tốt hơn. b. Biến chứng có thể gặp khi dùng các thuốc lợi tiểu là hạ K+ máu, hạ Na+máu, làm giảm thể tích và kiềm hóa máu. Hạ K+ máu là một biến chứng quantrọng, có thể đe doạ tính mạng của bệnh nhân, nhất là khi dùng cùng với Digoxin.Do đó khi điều trị bằng thuốc lợi tiểu, cần phải theo dõi chặt chẽ điện giải máu.Việc bù muối Kali hoặc phối hợp với lợi tiểu giữ Kali là vấn đề luôn luôn phải nhớđến. c. Nhóm thuốc lợi tiểu Thiazide (Chlorothiazide, Hydrochlothiazide,Metolazone, Indapamide): - Thờng đợc dùng một cách khá phổ biến trong điều trị suy tim ở nhữngbệnh nhân mà chức năng thận còn bình thờng. - Vị trí tác động của thuốc là ở ống lợn xa (riêng Metolazone còn tác độngtrên cả ống lợn gần), với cơ chế làm tăng bài tiết muối, do đó sẽ làm tăng thải nớc.Hydrochlothiazide còn đợc dùng nhiều vì giá khá rẻ. - Biến chứng có thể gặp khi dùng Thiazide là hạ K+, Na+, Ca++ máu. Thuốccũng có thể làm tăng urê, creatimin máu, có khi gây viêm tụy, viêm mạch. Gầnđây ngời ta đề cập đến tác dụng phụ làm tăng LDL-Cholesterol khi dùng Thiazidedài ngày (trong nhóm này Indapamide ít ảnh hởng đến chuyển hóa Lipoprotein). d. Nhóm thuốc lợi tiểu tác dụng lên quai Henle (Furosemid, Bumetanide,Acid Ethacrynic...): - Vị trí tác động chủ yếu của thuốc là ở nhánh lên của quai Henle. Lợi tiểunhóm này làm tăng thải Natri lên đến 25%, ngoài ra chúng còn có tác dụng làmtăng dòng máu đến thận do làm tăng hoạt hóa Prostaglandin PGE có tác dụng giãnmạch thận. Vì có tác dụng lợi tiểu mạnh và không làm giảm chức năng thận nênlợi tiểu nhóm này đợc chỉ định ở bệnh nhân suy tim mà đòi hỏi phải giảm thể tíchtuần hoàn nhanh hoặc ở bệnh nhân suy thận. - Furosemide ngoài khả năng làm giảm tiền gánh nhanh, khi dùng tiêm tĩnhmạch nó còn có tác dụng gây giãn mạch trực tiếp. Vì vậy, Furosemide đặc biệt cóhiệu quả trong điều trị bệnh nhân suy tim nặng hoặc bị phù phổi cấp. - Lợi tiểu nhóm này có thể gây hạ K+, Na+, Ca++, Mg++ máu. Ngoài ra mộtsố bệnh nhân đôi khi có thể có biểu hiện nổi ban, viêm mạch... e. Nhóm thuốc lợi tiểu giữ Kali (Spironolactone, Triamterene, Amiloride): - Lợi tiểu nhóm này tác động trên đoạn cuối của ống lợn xa. Spironolactonetác động thông qua vùng nhạy cảm aldosterone; Triamterene và Amiloride cũngtác động ở vùng cuối của ống lợn xa nhng không chịu sự kiểm soát củaaldosterone. - Tác dụng lợi tiểu của các thuốc thuộc nhóm này yếu nếu chỉ dùng mộtmình. Nhng vì lợi ích giữ Kali nên chúng thờng đợc phối hợp với lợi tiểu Thiazidehoặc lợi tiểu quai Henle. Lợi tiểu giữ Kali thờng tác dụng chậm và kéo dài. Nóichung với loại lợi tiểu giữ Kali này, khi dùng cũng phải theo dõi Kali máu, đặcbiệt chú ý khi dùng cùng với thuốc ức chế men chuyển, hoặc thuốc giảm viêmkhông Steroide. Ngoài ra nhóm lợi tiểu giữ Kali này cũng đôi khi cũng có thể gâyra tăng urê máu, sỏi thận (với Triamterene) hoặc chứng vú to ở nam giới (vớiSpironolactone). Bảng 18-3. Một số thuốc lợi tiểu dùng trong suy tim. Thuốc Đ- Liều Bắt Tác ờng dùng TB ngày đầu tác dụng kéo (mg) dụng dài Thiazide Chlorothiazide U 250 2h 6 - – 500 12h TM 500 15ph 1h Hydrochlothiazi- U 25 – 2h 12hde 100 Metolazone U 2,5 - 1h 24 - 20,0 48h Indapamide U 2,5 2h 24h – 5,0Lợi tiểu quaiFurosemide U 20 – 1h 6 - 80 8h TM, 10 – 5ph 2 - TB 80 4hEthacrynic acide U 25 – 30ph 6 - 100 8h TM 5ph 50 2 - 4hBumetanide U 0,5 - 30ph 2h ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Suy tim bệnh nội khoa bệnh tim mạch tài liệu bệnh học đại cương bệnh lý tim mạch Bệnh học nội khoaTài liệu liên quan:
-
Ứng dụng kỹ thuật máy học vào phân loại bệnh tim
9 trang 217 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 151 5 0 -
Đề cương ôn thi hết học phần: Bệnh nội khoa thú y 1
36 trang 116 0 0 -
Giáo trình Chăm sóc sức khỏe người lớn bệnh nội khoa - Trường CĐ Y tế Bình Dương
143 trang 87 1 0 -
4 trang 84 0 0
-
7 trang 77 0 0
-
Sổ tay Hướng dẫn phòng trị bệnh ký sinh trùng, bệnh nội khoa và nhiễm độc ở bò sữa: Phần 2
179 trang 70 0 0 -
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng rối loạn trầm cảm ở một số bệnh nội khoa mạn tính
7 trang 70 0 0 -
5 trang 68 1 0
-
Giáo trình Điều trị học nội khoa: Phần 1 - NXB Quân đội Nhân dân
385 trang 63 0 0