TÁI CẤU TRÚC VỐN VÀ CHI PHÍ SỬ DỰNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
Số trang: 65
Loại file: doc
Dung lượng: 593.00 KB
Lượt xem: 1
Lượt tải: 0
Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Cấu trúc tài chính là sự kết hợp của nợ ngắn hạn, nợ dài hạn và nguồnvốn chủ sở hữu. Hay nói cách khác, cấu trúc tài chính phản ảnh thành phần vàtỉ trọng của từng nguồn vốn trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp tại mộtthời điểm nhất định. Cấu trúc tài chính thể hiện phần nguồn vốn trong bảngcân đối kế toán và có thể được xem xét ở nhiều góc độ khác nhau. Nếu từ gócđộ quan hệ sở hữu thì vốn kinh doanh của doanh nghiệp được hình thành từhai nguồn là nguồn vốn chủ sở...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TÁI CẤU TRÚC VỐN VÀ CHI PHÍ SỬ DỰNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆPChuyeân Ñeà Toát Nghieäp GVHD:PGS-TS Nguyeãn Thò LieânHoa PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẤU TRÚC VỐN VÀ CHI PHÍ SỬ DỰNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP I- LÝ LUẬN VỀ CẤU TRÚC VỐN: 1/. Khái niệm Cấu trúc tài chính: Cấu trúc tài chính là sự kết hợp của nợ ngắn hạn, nợ dài hạn và nguồnvốn chủ sở hữu. Hay nói cách khác, cấu trúc tài chính phản ảnh thành phần vàtỉ trọng của từng nguồn vốn trong tổng nguồn vốn của doanh nghi ệp t ại m ộtthời điểm nhất định. Cấu trúc tài chính thể hiện phần nguồn vốn trong bảngcân đối kế toán và có thể được xem xét ở nhiều góc độ khác nhau. Nếu từ gócđộ quan hệ sở hữu thì vốn kinh doanh của doanh nghiệp được hình thành từhai nguồn là nguồn vốn chủ sở hữu và khoản nợ phải trả. Một cấu trúc tàichính hợp lý phải phản ảnh sự kết hợp hài hòa gi ữa số n ợ ph ải tr ả và ngu ồnvốn chủ sở hữu của doanh nghiệp trong những điều kiện nhất định nh ằmmục đích tối đa quá lợi nhuận vốn chủ sở hữu, giảm thiểu tới m ức th ấp nh ấtchi phí sử dụng vốn và rủi ro cho doanh nghiệp. 2/ Khái niệm về Cấu trúc vốn: 2.1/. Khái niệm: Cấu trúc vốn là sự kết hợp số lượng nợ ngắn hạn thường xuyên, nợdài hạn, cổ phần ưu đãi và cổ phần thường được dùng để tài trợ cho quy ếtđịnh đầu tư tại Doanh nghiệp. Vấn đề đặt ra ở đây là liệu một Công ty nào đó có th ể tác đ ộng đ ến giátrị chi phí sử dụng vốn của nó bằng cách thay đổi cấu trúc vốn hay không? Vàquyết định đầu tư hay không đầu tư vào một dự án nào đó có th ể thay đ ổikhông và thu nhập của cổ đông thay đổi hay không ? M ục tiêu c ủa bài này làxem xét và phân tích sự ảnh hưởng của cấu trúc vốn lên giá tr ị Doanh nghi ệpvà thu nhập của Cổ đông. 2.2. Thành phần của cấu trúc vốn: a. Nợ ngắn hạn: Là những khoản nợ có thời gian đáo hạn trong vòng 1 năm. Bao g ồm cácthành phần sau: + Vay ngắn hạn ngân hàng hay các tổ chức tín dụng khác + Khoản phải trả cho người cung cấp: đây chính là những kho ản muachịu hàng hóa, dịch vụ, đi thuê tài chính ngắn hạn, các khoản nợ tích lũy. + Khoản phải trả cho công nhân viên: là khoản tiền lương, tiềnthưởng, tiền phúc lợi xã hội, tiền bảo hiểm mà doanh nghiệp chậm trả. + Khoản nhận trước của khách hàng: là doanh thu cung ứng hàng hóa,dịch vụ, mà doanh nghiệp đã nhận tiền nhưng chưa thực hiện nghĩa vụ cungứng. b. Nợ dài hạn:SVTH: Voừ Thũ Haỷi Trang 1Chuyeân Ñeà Toát Nghieäp GVHD:PGS-TS Nguyeãn Thò LieânHoa Bao gồm những khoản nợ trung hạn và dài hạn từ trên 1 năm tr ở lênnhưng thuê tài chính, vay có kỳ hạn, mua hàng trả chậm và các khoản nợkhác. Những khoản nợ dài hạn từ 1 năm trở lên bao gồm: + Vay dài hạn của ngân hàng. + Vay do phát hành trái phiếu. c. Nguồn vốn chủ sở hữu: Là nguồn vốn thuộc về các chủ sở hữu, đây là nguồn vốn không th ểthiếu trong một doanh nghiệp, nó tạo ra khả năng tự chủ tài chính cho doanhnghiệp, nguồn vốn này gồm: + Vốn điều lệ: Là mức vốn ban đầu để cho doanh nghi ệp ho ạt đ ộngđược ghi trong điều lệ của Công ty. Đối với doanh nghiệp Nhà nước đây lànguồn vốn do ngân sách Nhà nước cấp. Đối với Công ty cổ phần, nguồn vốn này được huy động từ việc pháthành cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi. Cổ phần thường là phần đóng góp của cổ đông, là nguồn cung ứng vốnđầu tiên cho một Công ty cổ phần mới thành lập và cũng là căn c ứ đ ể h ỗ tr ợdoanh nghiệp vay thêm nợ. + Các nguồn vốn tự bổ sung: là nguồn vốn trong các qu ỹ được trích l ậptừ lợi nhuận để lại. II- LÝ LUẬN VỀ CẤU TRÚC VỐN TỐI ƯU: 1/- Khái niệm Cấu trúc vốn tối ưu Cấu trúc vốn tối ưu là cấu trúc vốn khi sử dụng nợ để tài trợ ph ải th ỏamãn được 3 mục đích cho nhà đầu tư. - Tối đa hóa EPS. - Tối thiểu hóa rủi ro. - Tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn. Một Công ty, có thể có một cấu trúc tối ưu bằng cách sử dụng đòn bẩytài chính phù hợp. Như vậy Công ty có th ể hạ th ấp chi phí s ử dụng v ốn thôngqua việc gia tăng sử dụng nợ (Vì khi sử dụng nợ Công ty s ẽ được h ưởng l ợiích từ tấm chắn thuế). Tuy nhiên khi tỷ lệ nợ gia tăng thì r ủi ro cũng gia tăngdo đó nhà đầu tư sẽ gia tăng tỷ lệ nhận đòi hỏi r E. Mặc dù sự gia tăng rE lúcđầu cũng không hoàn toàn xóa sạch lợi ích việc sử dụng nợ như: Là mộtnguồn vốn rẽ hơn cho đến khi nào nhà đầu tư tiếp tục gia tăng l ợi nhu ận đòihỏi khiến cho lợi ích của việc sử dụng nợ không còn nữa. 2/. Các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn tối ưu:SVTH: Voừ Thũ Haỷi Trang 2Chuyeân Ñeà Toát Nghieäp GVHD:PGS-TS Nguyeãn Thò LieânHoa Khi thiết lập một cấu trúc vốn tối ưu ta c ần chú ý đ ến m ột s ố y ếu t ốảnh hưởng như sau: 2.1- Rủi ro Doanh nghiệp: Rủi ro phát sinh đối với tài sản của Công ty ngay cả Công ty không s ửdụng nợ. Công ty nào có rủi ro Doanh nghiệp càng lớn thì càng h ạ th ấp t ỷ l ệtối ưu. 2.2- Thuế thu nhập doanh nghiệp: Do lãi và yếu tố chi phí trước thuế nên sử dụng nợ giúp Công ty ti ếtkiệm thuế. Tuy nhiên điều này sẽ không còn ý nghĩa n ữa đối v ới nh ững Côngty nào được ưu đãi hay vì lý do gì đó mà thuế thu nhập ở mức thấp. 2.3- Sự chủ động về tài chính: Sử dụng nợ nhiều làm giảm đi sự chủ động về tài chính đồng th ời làmxấu đi tình hình bảng cân đối tài sản khiến cho những nhà cung cấp vốn ngầnngại cho vay đầu tư vốn vào Công ty. 2.4- Các tiêu chuẩn ngành: Cấu trúc vốn giữa các ngành công nghiệp khác nhau rất nhi ều. Các nhàphân tích tài chính, các Ngân hàng đầu tư, các cơ quan xếp hạng trái phi ếu,các nhà đầu tư cổ phần thường và các ngân hàng thương m ại th ường so sánhrủi ro tài chính của Doanh nghiệp, đo lường bởi các tỷ số khả năng thanh toánlãi vay, khả năng thanh toán chi phí tài chính cố định và t ỷ l ệ đòn b ẩy ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TÁI CẤU TRÚC VỐN VÀ CHI PHÍ SỬ DỰNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆPChuyeân Ñeà Toát Nghieäp GVHD:PGS-TS Nguyeãn Thò LieânHoa PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẤU TRÚC VỐN VÀ CHI PHÍ SỬ DỰNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP I- LÝ LUẬN VỀ CẤU TRÚC VỐN: 1/. Khái niệm Cấu trúc tài chính: Cấu trúc tài chính là sự kết hợp của nợ ngắn hạn, nợ dài hạn và nguồnvốn chủ sở hữu. Hay nói cách khác, cấu trúc tài chính phản ảnh thành phần vàtỉ trọng của từng nguồn vốn trong tổng nguồn vốn của doanh nghi ệp t ại m ộtthời điểm nhất định. Cấu trúc tài chính thể hiện phần nguồn vốn trong bảngcân đối kế toán và có thể được xem xét ở nhiều góc độ khác nhau. Nếu từ gócđộ quan hệ sở hữu thì vốn kinh doanh của doanh nghiệp được hình thành từhai nguồn là nguồn vốn chủ sở hữu và khoản nợ phải trả. Một cấu trúc tàichính hợp lý phải phản ảnh sự kết hợp hài hòa gi ữa số n ợ ph ải tr ả và ngu ồnvốn chủ sở hữu của doanh nghiệp trong những điều kiện nhất định nh ằmmục đích tối đa quá lợi nhuận vốn chủ sở hữu, giảm thiểu tới m ức th ấp nh ấtchi phí sử dụng vốn và rủi ro cho doanh nghiệp. 2/ Khái niệm về Cấu trúc vốn: 2.1/. Khái niệm: Cấu trúc vốn là sự kết hợp số lượng nợ ngắn hạn thường xuyên, nợdài hạn, cổ phần ưu đãi và cổ phần thường được dùng để tài trợ cho quy ếtđịnh đầu tư tại Doanh nghiệp. Vấn đề đặt ra ở đây là liệu một Công ty nào đó có th ể tác đ ộng đ ến giátrị chi phí sử dụng vốn của nó bằng cách thay đổi cấu trúc vốn hay không? Vàquyết định đầu tư hay không đầu tư vào một dự án nào đó có th ể thay đ ổikhông và thu nhập của cổ đông thay đổi hay không ? M ục tiêu c ủa bài này làxem xét và phân tích sự ảnh hưởng của cấu trúc vốn lên giá tr ị Doanh nghi ệpvà thu nhập của Cổ đông. 2.2. Thành phần của cấu trúc vốn: a. Nợ ngắn hạn: Là những khoản nợ có thời gian đáo hạn trong vòng 1 năm. Bao g ồm cácthành phần sau: + Vay ngắn hạn ngân hàng hay các tổ chức tín dụng khác + Khoản phải trả cho người cung cấp: đây chính là những kho ản muachịu hàng hóa, dịch vụ, đi thuê tài chính ngắn hạn, các khoản nợ tích lũy. + Khoản phải trả cho công nhân viên: là khoản tiền lương, tiềnthưởng, tiền phúc lợi xã hội, tiền bảo hiểm mà doanh nghiệp chậm trả. + Khoản nhận trước của khách hàng: là doanh thu cung ứng hàng hóa,dịch vụ, mà doanh nghiệp đã nhận tiền nhưng chưa thực hiện nghĩa vụ cungứng. b. Nợ dài hạn:SVTH: Voừ Thũ Haỷi Trang 1Chuyeân Ñeà Toát Nghieäp GVHD:PGS-TS Nguyeãn Thò LieânHoa Bao gồm những khoản nợ trung hạn và dài hạn từ trên 1 năm tr ở lênnhưng thuê tài chính, vay có kỳ hạn, mua hàng trả chậm và các khoản nợkhác. Những khoản nợ dài hạn từ 1 năm trở lên bao gồm: + Vay dài hạn của ngân hàng. + Vay do phát hành trái phiếu. c. Nguồn vốn chủ sở hữu: Là nguồn vốn thuộc về các chủ sở hữu, đây là nguồn vốn không th ểthiếu trong một doanh nghiệp, nó tạo ra khả năng tự chủ tài chính cho doanhnghiệp, nguồn vốn này gồm: + Vốn điều lệ: Là mức vốn ban đầu để cho doanh nghi ệp ho ạt đ ộngđược ghi trong điều lệ của Công ty. Đối với doanh nghiệp Nhà nước đây lànguồn vốn do ngân sách Nhà nước cấp. Đối với Công ty cổ phần, nguồn vốn này được huy động từ việc pháthành cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi. Cổ phần thường là phần đóng góp của cổ đông, là nguồn cung ứng vốnđầu tiên cho một Công ty cổ phần mới thành lập và cũng là căn c ứ đ ể h ỗ tr ợdoanh nghiệp vay thêm nợ. + Các nguồn vốn tự bổ sung: là nguồn vốn trong các qu ỹ được trích l ậptừ lợi nhuận để lại. II- LÝ LUẬN VỀ CẤU TRÚC VỐN TỐI ƯU: 1/- Khái niệm Cấu trúc vốn tối ưu Cấu trúc vốn tối ưu là cấu trúc vốn khi sử dụng nợ để tài trợ ph ải th ỏamãn được 3 mục đích cho nhà đầu tư. - Tối đa hóa EPS. - Tối thiểu hóa rủi ro. - Tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn. Một Công ty, có thể có một cấu trúc tối ưu bằng cách sử dụng đòn bẩytài chính phù hợp. Như vậy Công ty có th ể hạ th ấp chi phí s ử dụng v ốn thôngqua việc gia tăng sử dụng nợ (Vì khi sử dụng nợ Công ty s ẽ được h ưởng l ợiích từ tấm chắn thuế). Tuy nhiên khi tỷ lệ nợ gia tăng thì r ủi ro cũng gia tăngdo đó nhà đầu tư sẽ gia tăng tỷ lệ nhận đòi hỏi r E. Mặc dù sự gia tăng rE lúcđầu cũng không hoàn toàn xóa sạch lợi ích việc sử dụng nợ như: Là mộtnguồn vốn rẽ hơn cho đến khi nào nhà đầu tư tiếp tục gia tăng l ợi nhu ận đòihỏi khiến cho lợi ích của việc sử dụng nợ không còn nữa. 2/. Các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn tối ưu:SVTH: Voừ Thũ Haỷi Trang 2Chuyeân Ñeà Toát Nghieäp GVHD:PGS-TS Nguyeãn Thò LieânHoa Khi thiết lập một cấu trúc vốn tối ưu ta c ần chú ý đ ến m ột s ố y ếu t ốảnh hưởng như sau: 2.1- Rủi ro Doanh nghiệp: Rủi ro phát sinh đối với tài sản của Công ty ngay cả Công ty không s ửdụng nợ. Công ty nào có rủi ro Doanh nghiệp càng lớn thì càng h ạ th ấp t ỷ l ệtối ưu. 2.2- Thuế thu nhập doanh nghiệp: Do lãi và yếu tố chi phí trước thuế nên sử dụng nợ giúp Công ty ti ếtkiệm thuế. Tuy nhiên điều này sẽ không còn ý nghĩa n ữa đối v ới nh ững Côngty nào được ưu đãi hay vì lý do gì đó mà thuế thu nhập ở mức thấp. 2.3- Sự chủ động về tài chính: Sử dụng nợ nhiều làm giảm đi sự chủ động về tài chính đồng th ời làmxấu đi tình hình bảng cân đối tài sản khiến cho những nhà cung cấp vốn ngầnngại cho vay đầu tư vốn vào Công ty. 2.4- Các tiêu chuẩn ngành: Cấu trúc vốn giữa các ngành công nghiệp khác nhau rất nhi ều. Các nhàphân tích tài chính, các Ngân hàng đầu tư, các cơ quan xếp hạng trái phi ếu,các nhà đầu tư cổ phần thường và các ngân hàng thương m ại th ường so sánhrủi ro tài chính của Doanh nghiệp, đo lường bởi các tỷ số khả năng thanh toánlãi vay, khả năng thanh toán chi phí tài chính cố định và t ỷ l ệ đòn b ẩy ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
luận văn tín dụng ngân hàng quy trình thanh toán thanh toán quốc tế huy động vốn hoạt động thanh toánGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tiểu luận Thanh toán quốc tế: Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việt Nam
25 trang 477 0 0 -
Nguyên lý kỹ thuật kinh doanh xuất nhập khẩu: Phần 1 - GS.TS. Võ Thanh Thu
225 trang 440 4 0 -
Thảo luận đề tài: Mối quan hệ giữa đầu tư theo chiều rộng và đầu tư theo chiều sâu
98 trang 308 0 0 -
Tài trợ thương mại quốc tế và thanh toán quốc tế trong ngoại thương: Phần 1
275 trang 294 5 0 -
Tập bài giảng Nghiệp vụ thanh toán quốc tế - Trường Cao đẳng Cộng đồng Lào Cai
39 trang 243 0 0 -
Luận văn: Thiết kế xây dựng bộ đếm xung, ứng dụng đo tốc độ động cơ trong hệ thống truyền động điện
63 trang 237 0 0 -
79 trang 228 0 0
-
Đồ án: Kỹ thuật xử lý ảnh sử dụng biến đổi Wavelet
41 trang 219 0 0 -
Bài giảng Chương 3: Các phương thức thanh toán quốc tế thông dụng - Trần Lương Bình (Phần 4)
12 trang 217 0 0 -
Tiểu luận: Phân tích chiến lược của Công ty Sữa Vinamilk
25 trang 216 0 0