Tài chính doanh nghiệp - ĐẦU TƯ DÀI HẠN
Số trang: 11
Loại file: doc
Dung lượng: 167.50 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu tài chính doanh nghiệp - đầu tư dài hạn, tài chính - ngân hàng, tài chính doanh nghiệp phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài chính doanh nghiệp - ĐẦU TƯ DÀI HẠN ĐẦU TƯ DÀI HẠN CỦA DOANH NGHIỆPI- KHÁI NIỆM ĐẦU TƯ, PHÂN LOẠI ĐẦU TƯ1. Khái niệm :Đầu tư chính là sự hy sinh giá trị chắc chắn ở thời đi ểm hi ện t ại để đ ổi l ấy (kh ả năngkhông chắc chắn) giá trị trong tương lai. Cần phân bi ệt hai khái ni ệm khác nhau trongđầu tư đó là đầu tư tài chính và đầu tư thực.- Đầu tư thực : là một khoản tiền đầu t ư để hình thành nhà máy m ới, k ết qu ả c ủa nó làlàm gia tăng xuất lượng trong tương lai như tăng sản l ượng, tăng doanh thu.- Đầu tư tài chính : là khoản đầu tư không làm gia tăng xuất l ượng mà liên quan đ ếnkhoản nợ, gồm tất cả các khoản cho vay, đầu tư mua bán ch ứng khoán. Trong n ềnkinh tế phát triển, các khoản đầu tư tài chính càng phát tri ển sẽ t ạo thu ận l ợi cho s ựgia tăng mạnh mẽ của đầu tư thực.2. Đặc trưng của đầu tư :- Đầu tư là phải bỏ vốn ban đầu.- Từ đầu vào đến đầu ra phải có thời gian (mua trái phi ếu).- Đầu tư phải gắn liền với rủi ro và mạo hiểm (mua vé số).- Đầu tư được diễn ra trên thị trường, các nhà đầu tư có th ể lựa ch ọn lo ại hình vàphương pháp đầu tư trong khuôn khổ pháp luật.- Mong muốn của nhà đầu tư là hiệu quả : hiệu qu ả kinh t ế và hi ệu qu ả xã h ội. NhàDN thường nghiên cứu về hiệu quả kinh tế, Nhà n ước l ại mong mu ốn hi ệu qu ả kinh t ếgắn liền với hiệu quả xã hội, điều này dẫn đến sự tồn tại các DN nhà n ước.3. Phân loại dự án đầu tư :Phân loại theo mối quan hệ giữa những dự án đầu tư :* Các dự án độc lập lẫn nhau : hai dự án đ ược g ọi là đ ộc l ập v ề mặt kinh t ế n ếu vi ệcchấp nhận hoặc từ bỏ một dự án này không tác động đến quyết đ ịnh ch ấp nhận ho ặctừ bỏ dự án khác. Đối với nhà đầu tư dự án nào có lợi thì th ực hi ện.* Các dự án phụ thuộc lẫn nhau : Hai dự án ph ụ thu ộc về m ặt kinh t ế là vi ệc phát tri ểndự án này làm ảnh hưởng đến việc phát triển dự án kia và ng ược lại.Ví dụ : việc phát triển máy điện toán cá nhân và vi ệc phát tri ển thêm ph ần m ềm b ổsung : phần mềm tốt có khả năng làm gia tăng doanh s ố c ủa máy đi ện toán và vi ệc s ửdụng máy điện toán cũng có khả năng làm gia tăng s ức c ầu đ ối v ới ph ần m ềm c ủanó.* Các dự án loại trừ lẫn nhau : Là việc chấp nh ận hoặc lo ại b ỏ d ự án này ảnh h ưởngđến quyết định lựa chọn hay loại bỏ dự án khác. N ếu l ựa ch ọn d ự án này cũng cónghĩa loại bỏ toàn bộ các dự án còn lại.Ví dụ : việc mua sắm thêm một số máy móc thi ết b ị m ới có l ợi h ơn hay ph ải thuê dàihạn trong một thời gian dài là hai dự án loại trừ lẫn nhau.II- CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯQuyết định đầu tư dài hạn của DN là quyết đ ịnh có tính ch ất chi ến l ược có ảnh h ưởngđến sự thành bại trong kinh doanh của DN trên th ương tr ường. Do v ậy khi đ ầu t ư dàihạn DN nên xem xét đến các yếu tố ảnh hưởng sau :- Chính sách kinh tế của nhà nước : được th ể hi ện trong hi ến pháp, trong các lu ật l ệvà biện pháp kinh tế nhằm tạo hành lang, môi tr ường kinh t ế lành m ạnh, đ ịnh h ướngcho DN phát triển.- Thị trường và sự cạnh tranh : thị trường tiêu th ụ là m ột căn c ứ quan tr ọng đ ể cho DNquyết định đầu tư. Bởi vì trong nền kinh tế thị trường DN sản xu ất m ột lo ại s ản ph ẩmnào đó phải phù hợp với yêu cầu của người tiêu dùng, nên ph ải xem xét m ức c ầu c ủathị trường đồng thời khi đầu tư phải chú ý khai thác l ợi th ế riêng c ủa DN m ới đ ứngvững được trong cạnh tranh.- Chính sách lãi suất và số thuế phải nộp : đây là hai y ếu t ố ảnh hưởng đ ến vi ệc tănghay giảm chi phí đầu tư, vì vậy khi quyết đ ịnh đ ầu t ư dài h ạn ph ải chú ý xem xét t ớihai yếu tố này.- Sự tiến bộ của khoa học công nghệ : đầu t ư dài h ạn ph ải đón đ ầu s ự ti ến b ộ khoahọc công gnhệ, nếu không tiếp cận kịp thời sẽ lâm vào tình tr ạng thua l ỗ, d ẫn đ ến phásản.- Độ vững chắc tin cật của đầu tư : đầu tư luôn gắn li ền với r ủi ro, nếu đ ầu t ư có kh ảnăng đảm bảo vững chắc sẽ kích thích nhà đầu t ư tham gia. N ếu đ ầu t ư trong tìnhtrạng không ổn định DN sẽ hạn chế đầu tư.- Khả năng tài chính của DN : để đi đến quyết đ ịnh đầu t ư DN ph ải xem xét kh ả năngtài chính của mình gồm nguồn tự có và nguồn có thể huy đ ộng thêm. Vi ệc đ ầu t ư c ủaDN không thể vượt qua giới hạn khả năng tài chính c ủa mình.III- CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯA- Phương pháp phân tích điểm hòa vốn1. Phân biệt chi phí : Chi phí của dự án được chia thành đ ịnh phí và bi ến phí.- Định phí (chi phí cố định) : là loại chi phí không liên quan tr ực ti ếp t ới s ự thay đ ổi c ủasản lượng. Bao gồm những khoản mục : lương của cán b ộ quản lý, khấu hao, chi phíduy trì bảo quản, chi phí bảo hiểm, chi phí thuê b ất đ ộng s ản (thuê kho, thuê vănphòng).Lưu ý : gọi là định phí nhưng nó chỉ cố định ở m ột gi ới h ạn c ận biên, n ếu v ượt quágiới hạn đó thì định phí lại được xác định ở một mức độ khác.Ví dụ : Công ty thuê xe tải để phân phối nước giải khát, xe t ải có th ể chuyên ch ở t ốiđa là 10.000 chai mỗi ngày. Rõ ràng chi phí thuê xe là đ ịnh phí ở m ức đ ộ t ối đa 10.000chai/ngày. Nhưng nếu hơn 10.000 chai/ngày đ ược phân ph ối thì ph ương án khác đ ượcxem xét là công ty phải thuê thêm xe tải, do đó phải tăng thêm chi phí đi thuê.- Biến phí : là những chi phí phụ thuộc vào sự thay đổi sản lượng, tăng giảm theo cùngtỷ lệ với sản lượng. Gồm các khoản mục : tiền lương công nhân tr ực ti ếp s ản xu ất, chiphí NVL cho sản xuất, hoa hồng trên doanh s ố, chi phí nhiên li ệu, bao bì, m ột s ố chiphí khác biến đổi với đầu ra.2. Phân tích điểm hòa vốn : Điểm hòa vốn là đi ểm mà t ại đó doanh thu b ằng v ới chiphí đã bỏ ra, nghĩa là tại điểm này DN sản xuất kinh doanh không l ời và không b ị l ỗ.a. Điểm hòa vốn theo sản lượng : (đối với DN sản xuất một sản ph ẩm).Ví dụ : Có tài liệu sau đây của một DN chỉ sản xuất kinh doanh m ột m ặt hàng :- Chi phí cố định : tiền thuê nhà, tiền khấu hao, chi phí quản lý : 40 tri ệu.- Chi phí biến đổi : tiền NVL, tiền lương công nhân s ản xu ất : 120.000 đ/SP- Giá bán 1 sản phẩm là 200.000 đ.Hỏi DN phải tiêu thụ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài chính doanh nghiệp - ĐẦU TƯ DÀI HẠN ĐẦU TƯ DÀI HẠN CỦA DOANH NGHIỆPI- KHÁI NIỆM ĐẦU TƯ, PHÂN LOẠI ĐẦU TƯ1. Khái niệm :Đầu tư chính là sự hy sinh giá trị chắc chắn ở thời đi ểm hi ện t ại để đ ổi l ấy (kh ả năngkhông chắc chắn) giá trị trong tương lai. Cần phân bi ệt hai khái ni ệm khác nhau trongđầu tư đó là đầu tư tài chính và đầu tư thực.- Đầu tư thực : là một khoản tiền đầu t ư để hình thành nhà máy m ới, k ết qu ả c ủa nó làlàm gia tăng xuất lượng trong tương lai như tăng sản l ượng, tăng doanh thu.- Đầu tư tài chính : là khoản đầu tư không làm gia tăng xuất l ượng mà liên quan đ ếnkhoản nợ, gồm tất cả các khoản cho vay, đầu tư mua bán ch ứng khoán. Trong n ềnkinh tế phát triển, các khoản đầu tư tài chính càng phát tri ển sẽ t ạo thu ận l ợi cho s ựgia tăng mạnh mẽ của đầu tư thực.2. Đặc trưng của đầu tư :- Đầu tư là phải bỏ vốn ban đầu.- Từ đầu vào đến đầu ra phải có thời gian (mua trái phi ếu).- Đầu tư phải gắn liền với rủi ro và mạo hiểm (mua vé số).- Đầu tư được diễn ra trên thị trường, các nhà đầu tư có th ể lựa ch ọn lo ại hình vàphương pháp đầu tư trong khuôn khổ pháp luật.- Mong muốn của nhà đầu tư là hiệu quả : hiệu qu ả kinh t ế và hi ệu qu ả xã h ội. NhàDN thường nghiên cứu về hiệu quả kinh tế, Nhà n ước l ại mong mu ốn hi ệu qu ả kinh t ếgắn liền với hiệu quả xã hội, điều này dẫn đến sự tồn tại các DN nhà n ước.3. Phân loại dự án đầu tư :Phân loại theo mối quan hệ giữa những dự án đầu tư :* Các dự án độc lập lẫn nhau : hai dự án đ ược g ọi là đ ộc l ập v ề mặt kinh t ế n ếu vi ệcchấp nhận hoặc từ bỏ một dự án này không tác động đến quyết đ ịnh ch ấp nhận ho ặctừ bỏ dự án khác. Đối với nhà đầu tư dự án nào có lợi thì th ực hi ện.* Các dự án phụ thuộc lẫn nhau : Hai dự án ph ụ thu ộc về m ặt kinh t ế là vi ệc phát tri ểndự án này làm ảnh hưởng đến việc phát triển dự án kia và ng ược lại.Ví dụ : việc phát triển máy điện toán cá nhân và vi ệc phát tri ển thêm ph ần m ềm b ổsung : phần mềm tốt có khả năng làm gia tăng doanh s ố c ủa máy đi ện toán và vi ệc s ửdụng máy điện toán cũng có khả năng làm gia tăng s ức c ầu đ ối v ới ph ần m ềm c ủanó.* Các dự án loại trừ lẫn nhau : Là việc chấp nh ận hoặc lo ại b ỏ d ự án này ảnh h ưởngđến quyết định lựa chọn hay loại bỏ dự án khác. N ếu l ựa ch ọn d ự án này cũng cónghĩa loại bỏ toàn bộ các dự án còn lại.Ví dụ : việc mua sắm thêm một số máy móc thi ết b ị m ới có l ợi h ơn hay ph ải thuê dàihạn trong một thời gian dài là hai dự án loại trừ lẫn nhau.II- CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯQuyết định đầu tư dài hạn của DN là quyết đ ịnh có tính ch ất chi ến l ược có ảnh h ưởngđến sự thành bại trong kinh doanh của DN trên th ương tr ường. Do v ậy khi đ ầu t ư dàihạn DN nên xem xét đến các yếu tố ảnh hưởng sau :- Chính sách kinh tế của nhà nước : được th ể hi ện trong hi ến pháp, trong các lu ật l ệvà biện pháp kinh tế nhằm tạo hành lang, môi tr ường kinh t ế lành m ạnh, đ ịnh h ướngcho DN phát triển.- Thị trường và sự cạnh tranh : thị trường tiêu th ụ là m ột căn c ứ quan tr ọng đ ể cho DNquyết định đầu tư. Bởi vì trong nền kinh tế thị trường DN sản xu ất m ột lo ại s ản ph ẩmnào đó phải phù hợp với yêu cầu của người tiêu dùng, nên ph ải xem xét m ức c ầu c ủathị trường đồng thời khi đầu tư phải chú ý khai thác l ợi th ế riêng c ủa DN m ới đ ứngvững được trong cạnh tranh.- Chính sách lãi suất và số thuế phải nộp : đây là hai y ếu t ố ảnh hưởng đ ến vi ệc tănghay giảm chi phí đầu tư, vì vậy khi quyết đ ịnh đ ầu t ư dài h ạn ph ải chú ý xem xét t ớihai yếu tố này.- Sự tiến bộ của khoa học công nghệ : đầu t ư dài h ạn ph ải đón đ ầu s ự ti ến b ộ khoahọc công gnhệ, nếu không tiếp cận kịp thời sẽ lâm vào tình tr ạng thua l ỗ, d ẫn đ ến phásản.- Độ vững chắc tin cật của đầu tư : đầu tư luôn gắn li ền với r ủi ro, nếu đ ầu t ư có kh ảnăng đảm bảo vững chắc sẽ kích thích nhà đầu t ư tham gia. N ếu đ ầu t ư trong tìnhtrạng không ổn định DN sẽ hạn chế đầu tư.- Khả năng tài chính của DN : để đi đến quyết đ ịnh đầu t ư DN ph ải xem xét kh ả năngtài chính của mình gồm nguồn tự có và nguồn có thể huy đ ộng thêm. Vi ệc đ ầu t ư c ủaDN không thể vượt qua giới hạn khả năng tài chính c ủa mình.III- CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯA- Phương pháp phân tích điểm hòa vốn1. Phân biệt chi phí : Chi phí của dự án được chia thành đ ịnh phí và bi ến phí.- Định phí (chi phí cố định) : là loại chi phí không liên quan tr ực ti ếp t ới s ự thay đ ổi c ủasản lượng. Bao gồm những khoản mục : lương của cán b ộ quản lý, khấu hao, chi phíduy trì bảo quản, chi phí bảo hiểm, chi phí thuê b ất đ ộng s ản (thuê kho, thuê vănphòng).Lưu ý : gọi là định phí nhưng nó chỉ cố định ở m ột gi ới h ạn c ận biên, n ếu v ượt quágiới hạn đó thì định phí lại được xác định ở một mức độ khác.Ví dụ : Công ty thuê xe tải để phân phối nước giải khát, xe t ải có th ể chuyên ch ở t ốiđa là 10.000 chai mỗi ngày. Rõ ràng chi phí thuê xe là đ ịnh phí ở m ức đ ộ t ối đa 10.000chai/ngày. Nhưng nếu hơn 10.000 chai/ngày đ ược phân ph ối thì ph ương án khác đ ượcxem xét là công ty phải thuê thêm xe tải, do đó phải tăng thêm chi phí đi thuê.- Biến phí : là những chi phí phụ thuộc vào sự thay đổi sản lượng, tăng giảm theo cùngtỷ lệ với sản lượng. Gồm các khoản mục : tiền lương công nhân tr ực ti ếp s ản xu ất, chiphí NVL cho sản xuất, hoa hồng trên doanh s ố, chi phí nhiên li ệu, bao bì, m ột s ố chiphí khác biến đổi với đầu ra.2. Phân tích điểm hòa vốn : Điểm hòa vốn là đi ểm mà t ại đó doanh thu b ằng v ới chiphí đã bỏ ra, nghĩa là tại điểm này DN sản xuất kinh doanh không l ời và không b ị l ỗ.a. Điểm hòa vốn theo sản lượng : (đối với DN sản xuất một sản ph ẩm).Ví dụ : Có tài liệu sau đây của một DN chỉ sản xuất kinh doanh m ột m ặt hàng :- Chi phí cố định : tiền thuê nhà, tiền khấu hao, chi phí quản lý : 40 tri ệu.- Chi phí biến đổi : tiền NVL, tiền lương công nhân s ản xu ất : 120.000 đ/SP- Giá bán 1 sản phẩm là 200.000 đ.Hỏi DN phải tiêu thụ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tài chính tự học tài chính chuyên ngành tài chính tài chính doanh nghiệp kế hoạch tài chínhTài liệu liên quan:
-
Giáo trình Tài chính doanh nghiệp: Phần 2 - TS. Bùi Văn Vần, TS. Vũ Văn Ninh (Đồng chủ biên)
360 trang 778 21 0 -
18 trang 463 0 0
-
Giáo trình Tài chính doanh nghiệp: Phần 1 - TS. Bùi Văn Vần, TS. Vũ Văn Ninh (Đồng chủ biên)
262 trang 443 15 0 -
Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp: Phần 2 - TS. Nguyễn Thu Thủy
186 trang 428 12 0 -
Chiến lược marketing trong kinh doanh
24 trang 391 1 0 -
Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp: Phần 1 - TS. Nguyễn Thu Thủy
206 trang 375 10 0 -
Sử dụng vốn đầu tư hiệu quả: Nhìn từ Hàn Quốc
8 trang 340 0 0 -
3 trang 310 0 0
-
Tạo nền tảng phát triển bền vững thị trường bảo hiểm Việt Nam
3 trang 300 0 0 -
Đề cương học phần Tài chính doanh nghiệp
20 trang 289 0 0