Danh mục

TÀI LIỆU: BỎNG VÀ HÍT KHÓI Ở TRẺ EM (BURNS AND SMOKE INHALATION IN CHILDREN)

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 174.25 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

1/ CÁC CHỨC NĂNG NÀO CỦA DA BỊ ẢNH HƯỞNG BỞI BỎNG ?Kiểm soát nhiệt độ Bảo vệ chống nhiễm trùng Đau đớn và cảm giác Nội hằng định thể dịch (fluid homeostasis)
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TÀI LIỆU: BỎNG VÀ HÍT KHÓI Ở TRẺ EM (BURNS AND SMOKE INHALATION IN CHILDREN) BỎNG VÀ HÍT KHÓI Ở TRẺ EM (BURNS AND SMOKE INHALATION IN CHILDREN)1/ CÁC CHỨC NĂNG NÀO CỦA DA BỊ ẢNH HƯỞNG BỞI BỎNG? Kiểm soát nhiệt độ  Bảo vệ chống nhiễm trùng  Đau đớn và cảm giác  Nội hằng định thể dịch (fluid homeostasis) 2/ XẾP LOẠI CÁC ĐỘ SÂU CỦA BỎNG ?Lớp bị th ương Bỏng nơi trẻ em được PHỔI DAtổn nhập viện ( % ) Lông mũi  Tim đập  Lú lẫn  cháy xém hanh Chóng mặt  Bỏng  Tiếng thở  Đau đầu  rít Màu đỏ anh  Ảo giác  đào Tiếng khò  khè Hôn mê Xanh tía   Tiếng ran Không yên   Sự rút vào Co giật   Ho  Đờm có  cacbon Khàn  giọng Mũi lòe ra 6/ KỂ NHỮNG PHUƠNG PHÁP THƯỜNG Đ ƯỢC SỬ DỤNG ĐỂĐÁNH GIÁ TỶ LỆ DIỆN TÍCH C Ơ THỂ BỊ BỎNG NƠI TR Ẻ EM ?Sự phân bố diện tích bỏng (BSA : body surface area) khác nhau ở ngườilớn và trẻ em. Quy tắc chuẩn các số 9 (rules of nines) được dùng ở người lớn  không chính xác như thế ở trẻ em. Trẻ nhỏ có một tỷ lệ diện tích cơ thể lớn hơn ở đầu và nhỏ h ơn ở các chi. Nagel và Schunk đã ch ứng minh rằng diện tích toàn thể của lòng bàn tay đứa trẻ (gồm các các ngón tay) là khoảng 1% diện tích cơ thể. Ở trẻ em diện tích da bị bỏng không nên được đánh giá bởi “ quy  tắc số 9 ” của Wallace vì lẽ diện tích đầu của trẻ em quan trọng hơn. Diện tích da bỏng phải được đánh giá từ b àn tay của bệnh nhân, tương đương 1% diện tích của cơ thể, và từ các bảng Lund và Browder, có tính đến sự tăng trưởng khác nhau của đầu và các khúc đoạn khác của cơ th ể.7/ ĐIỀU TRỊ SƠ KHỞI CÁC BỎNG QUAN TRỌNG Ở MỘT TRẺNHỎ ? xử lý và ổn định đường hô hấp, sự thở và tuần hoàn  lấy đi bất cứ vật nóng hoặc gây bỏng còn lại  đặt đ ường truyền dịch và bắt đầu hồi sức dịch, nếu cần, đối với vài  bỏng nặng. cho thuốc giảm đau : phải nên nhớ rằng các vết bỏng thường vô  cùng đau đớn. Một khi đã ổn định về mặt huyết động, hãy xét đến việc cho thuốc giảm đau có cường độ mạnh như morphine, 0,1 đến 0,2 mg/kg, tiêm tĩnh mạch. Liều lượng này có thể lập lại mỗi 15 phút nếu cần, vừa theo dõi nhịp hô hấp, độ bảo hoà oxy, huyết áp và trạng thái tinh thần. Có thể dùng Proparacétamol, 15-20 mg/kg (tiêm tĩnh mạch chậm) hay Nalbuphine, 0,2 mg/kg (tiêm tĩnh mạch). Nếu trẻ dẫy dụa, có thể an thần với midazolam (Dormicum), 100 mcg/kg tiêm tĩnh mạch hoặc 200 mcg/kg bằng đường trực tràng. theo dõi và duy trì nhiệt độ trung tâm.  đánh giá diện tích và độ sâu của bỏng.  tưới bằng nước muối ấm và vô trùng.  lấy đi một cách nhẹ nhàng bằng băng vô trùng mô hoại tử.  thực hiện cắt bỏ các mảng mô hoại tử (escharotomies), nếu cần, đối  với bỏng viên chu độ 3 (full-thickness circumferential burns). đắp trụ sinh dùng tại chỗ lên các bỏng độ hai (partial-thickness  burns). phủ vùng bỏng với khăn vô trùng.  cho thuốc phòng ngừa uốn ván, nếu cần. 8/ MÔ TẢ ĐIỀU TRỊ DỊCH NƠI MỘT TRẺ BỊ BỎNG NẶNG ?Truyền dịch khởi đầu gồm dung dịch lactated Ringer hay muối đẳngtrương, nếu cần, để điều trị sốc. Lượng dịch truyền thay thế trong giaiđoạn đầu được ước tính bằng một trong hai công thức sau đây : TheoParkland formula thì 4ml/ kg / % diện tích bỏng có thể nên được chotrong 24 giờ đầu. Một nửa được cho trong 8 giờ đầu và ½ được cho trong16 giờ kế tiếp. Các nhu cầu duy trì nên được thêm vào ở trẻ dưới 5 năm.Công thức Carvajal khuyên cho 5000 ml /m2/ % diện tích bỏng cơ thể.1/2 được cho trong 8 giờ đầu và ½ còn lại được cho trong 16 giờ tiếptheo. Dịch duy trì 2000 ml/m2/ngày được thêm vào tổng số lượng dịchtruyền. Cần nên nhớ rằng các tính toán dịch bỏng chỉ cho một ước tínhnhu cầu dịch. Cần cho lượng dịch đầy đủ để duy trì lưu ...

Tài liệu được xem nhiều: