Danh mục

Tài liệu dạy học sinh lớp 9 đạt chuẩn kiến thức kỹ năng môn Ngữ Văn

Số trang: 141      Loại file: doc      Dung lượng: 1.25 MB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đây là tài liệu Hội thảo xây dựng ôn tập môn Ngữ Văn do sở GD&ĐT tổ chức ngày 29,30/12/2009 được sử dụng để ôn tập cho học sinh lớp 9, nhất là đối tượng học sinh yếu kém.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu dạy học sinh lớp 9 đạt chuẩn kiến thức kỹ năng môn Ngữ Văn TÀI LIỆU DẠY HỌC SINH LỚP 9 ĐẠT CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MÔN NGỮ VĂN ( LƯU HÀNH NỘI BỘ) PHẦN A. GIỚI THIỆU CHUNG Đây là tài liệu Hội thảo xây dựng nội dung ôn tập môn Ngữ văn do Sở GD&ĐT tổ chứcngày 29,30/12/2009 được sử dụng để ôn tập cho học sinh lớp 9, nhất là đối tượng h ọc sinh yếukém. Giáo viên triển khai nội dung ôn tập cho học sinh theo tài li ệu, đ ồng th ời d ựa vào cách biênsoạn tài liệu của Sở để biên soạn thêm nội dung đảm bảo bao quát chương trình đã học. Tài liệu được biên soạn dưới dạng các chuyên đề, trong đó, mỗi v ấn đ ề đ ược c ấu trúc theodạng câu hỏi, dạng đề và gợi ý trả lời . Những nội dung ki ến th ức trình bày trong tài li ệu là n ộidung cơ bản, ngắn gọn, giúp học sinh nắm được những kiến thức cơ bản đ ể nâng cao ch ất l ượngtốt nghiệp lớp 9 và tỷ lệ thi đầu vào lớp 10. Do thời gian biên soạn còn hạn chế nên tài liệu này chưa bao quát h ết n ội dung ch ươngtrình. Một số nội dung có tính chất đề cương, gợi ý, giáo viên c ần b ổ sung. D ựa theo cách biênsoạn của tài liệu, giáo viên biên soạn nội dung cho phù hợp với đi ều ki ện dạy h ọc và trình đ ộ c ủađối tượng học sinh trường mình. Tuy nhiên, khi biên soạn bổ sung cần đ ảm b ảo ngắn g ọn đ ể h ọcsinh dễ tiếp nhận. Về cách thức dạy học: Căn cứ vào trình độ c ủa học sinh, giáo viên có th ể v ận d ụng cácphương pháp dạy học cho phù hợp nhằm làm cho học sinh n ắm đ ược ki ến th ức c ơ b ản; tăngcường thực hành, luyện tập để viết bài theo từng lo ại chuyên đề. M ỗi kiểu bài c ần cho h ọc sinhviết nhiều lần theo cách, từ đơn giản, sơ lược đến đầy đủ với nhiều dạng câu h ỏi, dạng đ ề khácnhau để rèn luyện kỹ năng trình bày. PHẦN B. NỘI DUNG PHẦN I. TIẾNG VIỆT Tiết Chuyên đề 1. Từ vựng 1 6 Chuyên đề 2. Ngữ pháp. 2 6 PHẦN II. LÀM VĂN Chuyên đề 1. Văn tự sự 3 3 Chuyên đề 2. Văn nghị luận 4 9 Chuyên đề 3. Văn thuyết minh 5 3 Chuyên đề 4. Văn bản hành chính công vụ 6 3 PHẦN III. VĂN HỌC Chuyên đề 1. Văn học trung đại Việt Nam. 7 15 Chuyên đề 2. Thơ hiện đại Việt Nam sau CM tháng 8.1945 8 15 Chuyên đề 3. Truyện Việt Nam sau CM tháng 8.1945. 9 9 1 Chuyên đề 4. Văn bản nhật dụng - Kịch 10 6 PHẦN I: TIẾNG VIỆT Chuyên đề 1: Từ vựng. Tiết 1: Tõ xÐt vÒ cÊu t¹oA.TÓM TẮT KI ẾN THỨC CƠ BẢN1. Từ đơn: Là từ chỉ có một tiếng. VD: Nhà, cây, trời, đất, đi, chạy…2. Từ phức: Là từ do hai hoặc nhiều tiếng tạo nên. VD: Quần áo, chăn màn, trầm bổng, câu lạc bộ, bâng khuâng… Từ phức có 2 loại:* Từ ghép: Gồm những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các ti ếng có quan h ệ v ới nhau v ềnghĩa.- Tác dụng: Dùng để định danh sự vật, hiện tượng hoặc dùng để nêu các đặc đi ểm, tính chất, trạngthái của sự vật. * Từ láy: Gồm những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng.- Vai trò: Tạo nên những từ tượng thanh, tượng hình trong miêu tả th ơ ca… có tác d ụng g ợi hìnhgợi cảm.B. CÁC DẠNG BÀI TẬP1. Dạng bài tập 1 điểm: Đề 1: Trong những từ sau, từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy? Ngặt nghèo, nho nhỏ, giam giữ, gật gù, bó buộc, tươi tốt, lạnh lùng, b ọt bèo, xa xôi, c ỏ cây,đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn, lấp lánh.Gợi ý:* Từ ghép: Ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nh ường nh ịn, r ơirụng, mong muốn.* Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh. Đề 2: Trong các từ láy sau đây, từ láy nào có sự “giảm nghĩa” và từ láy nào có s ự “tăngnghĩa” so với nghĩa của yếu tố gốc? trăng trắng, sạch sành sanh, đèm đẹp, sát sàn sạt, nho nhỏ, lành lạnh, nhấp nhô, xôm xốp. Gợi ý: ...

Tài liệu được xem nhiều: