Thông tin tài liệu:
Thành ngữ về cuộc sống và cách sống.Những thành ngữ có nghĩa bóng hơn là nghĩa đen. Ví dụ: nếu bạn ‘let your hair down’- có nghĩa là bạn thư giãn và vui vẻ bản thân, chứ không phải bạn thả tóc và để nó rơi xuống. Những thành ngữ có nghĩa bóng hơn là nghĩa đen.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu học Thành ngữ về cuộc sống và cách sốngThành ngữ về cuộc sống và cách sốngNhững thành ngữ có nghĩa bóng hơn là nghĩa đen. Ví dụ: nếu bạn ‘let your hairdown’- có nghĩa là bạn thư giãn và vui vẻ bản thân, chứ không phải bạn thả tóc vàđể nó rơi xuống.Những thành ngữ có nghĩa bóng hơn là nghĩa đen. Ví dụ: nếu bạn ‘let your hairdown’- có nghĩa là bạn thư giãn và vui vẻ bản thân, chứ không phải bạn thả tóc vàđể nó rơi xuống.Những thành ngữ cũng là một nhóm từ cố định vì thế bạn không thể thay đổi từtrong một thành ngữ. Ví dụ: bạn có thể nói ‘He calls a spade a spade’ để diễn tảanh ta rất rõ ràng và trực tiếp chứ bạn không có thể nói He calls a hammer ahammer.Cuộc sống xảy ra như thế nào?To be stuck in a rut: sống hoặc làm việc trong hoàn cảnh mà không bao giờ thayđổi, vì thế bạn cảm thấy buồn chán. Một vết lún là một vết xe hẹp sâu để lại trênđất mềm, vì thế bạn bị dính vào một cái mà chỉ đi một hướng và bạn không thểthoát khỏi.“Working for this supermarket is not good for me. I’m just stuck in a rut, stackingthe same shelves with the same products every day. I wish I could do somethingdifferent.”“Làm việc trong siêu thị này không tốt cho tôi. Tôi bị chôn tại đây, xếp hàng giốngnhau vào những kệ hàng giống nhau mỗi ngày. Tôi muốn tôi có thể làm những việckhác.”To turn over a new leaf: tạo sự bắt đầu mới; thay đổi cuộc sống của bạn theo cáchtích cực, dĩ nhiên là chấm dứt thói quen xấu hoặc tạo một thay đổi tích cực về tínhcách của bạn. ‘New leaf’ ám chỉ một trang mới trong một cuốn sách, vì thế bạnthay đổi một trang mới.“Since his arrest for vandalism, little Johnny has turned over a new leaf. I even sawhim picking up litter the other day.”“Từ khi bị bắt do phá hoại, cậu bé Johnny đã thay đổi. Tôi ngay cả thấy cậu tanhặt rác vào ngày nào đó.”To be on an even keel: nói về những sự việc sẵn sàng và ổn định, mà không cóthay đổi bất ngờ. ‘Keel’ là đáy của một chiếc thuyền. Vì thế, nếu nó căng bằng,con thuyền sẽ ổn định.“After all my problems last year with the divorce and losing my job, I’m on amuch more even keel now. I’ve got a new job and I’ve found a nice place to rent.”“Sau những khó khăn của năm trước cùng với ly dị và mất việc làm, tôi đã trở nênổn định hơn. Tôi có công việc mới và tìm được một nơi tốt để ở.”Bạn đang sống một cuộc sống như thế nào?To let your hair down: thư giãn và thưởng thụ, khi bình thường bạn không thưgiãn nhiều lắm. Một người phụ nữ có thể bới tóc cao lên đầu; khi cô ta để tócxuống cô ta thả nó và để nó tự do. Cũng giống như vậy, nếu bạn thư giãn, bạn chophép bản thân tự do và hành động tự do hơn.Ex:“I haven’t been out to a party for ages – I’ve been too busy with my new job. So,tonight I’m going to let my hair down and enjoy myself!”“Tôi đã không đi tiệc lâu lắm rồi – tôi quá bận với công việc mới. Vì thế, tối naytôi sẽ thư giãn và thưởng thụ!”To burn the candle at both ends: làm cạn sức bằng cách làm việc quá sức hoặclàm quá nhiều một (hoặc nhiều hơn một) hoạt động. Nếu bạn đốt đèn cầu ở cả haiđầu, nó sẽ cháy hết rất nhanh.Ex:“You can’t keep burning the candle at both ends . You can’t do that job and alsowork on the computer every night. You need to relax properly.”“Bạn không thể làm việc quá sức như thế này. Bạn không thể đi làm và làm việctrên máy vi tính mỗi đêm. Bạn cần thư giãn một cách hợp lý.”To burn the midnight oil: đi ngủ trễ vào mỗi đêm, đặc biệt để học hoặc làm việc.Trước khi có điện, những cây đèn sử dụng dầu, vì thế nếu bạn đi ngủ trễ, bạn đangđốt dầu vào nửa đêm.Ex:“There’s only one week until the exams, and I haven’t done any revision yet. I’mgoing to have to burn the midnight oil if I want to pass the exams.”“Chỉ một còn một tuần lễ nữa là đến kỳ thi, và tôi chưa ôn tập gì cả. Tôi sẽ thứckhuya nếu tôi muốn đậu những kỳ thi.”To paint the town red: có một đêm sinh động, vui vẻ, thường để ăn mừng cái gìđó.Ex:“I’m going to paint the town red tonight. I passed all my exams with A grades! So,I think we’ll go to my favourite restaurant, then a couple of bars and then let’s goclubbing!”“Tôi sẽ ăn mừng vào tối nay. Tôi đã đậu những kỳ thi với điểm A! Vì thế, tôi nghĩchúng ta sẽ ăn tối tại nhà hàng ưa thích nhất của tôi, sau đó đi đến một vài quánrượu và đi nhảy!”Bạn nói về cuộc sống như thế nàoTo call a spade a spade: miêu tả một sự việc chính xác; tránh sự nói vòng, ngaycả nó có thể làm buồn hoặc xúc phạm người khác.“If I don’t like a meal I always tell the cook. I don’t say that the flavour could havebeen a little stronger. I tell them it was tasteless. I call a spade a spade and I don’tcare what people think.”“Nếu tôi không bữa ăn nào đó tôi luôn nói cho người đầu bếp biết. Tôi không nóirằng cần thêm gia vị. Tôi nói với họ rằng bữa ăn quá dở. Tôi nói thẳng thắn và tôikhông quan tâm họ nghĩ như thế nào.”To beat around the bush: tránh hoặc làm h ...