Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu tài liệu học tiếng nhật 11, ngoại ngữ, nhật - pháp - hoa- others phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu học tiếng Nhật 11 ~Ví dụ: あさごはんをたべなくてもいいです Không ăn sáng cũng được あした、がっこうへ来なくてもいいです Ngày mai không đến trường cũng được18. II NGỮ PHÁP Bài này, chúng ta sẽ được học một thể mới (theo giáo trình Minna) nhưng đã quá quen với một số giáo trình khác. Đó là thể : じしょけい 辞書形 じしょけい (Thể tự điển) hay còn gọi là thể nguyên mẫu thực chất là thể nguyên mẫu của mọi động từ. Khi người Nhật qua đây dạy tiếng Nhật, vì lịch sự họ đã dùng ながいかたち (tức thể ます để dạy chúng ta. Vì thế các bạn thấy tất cả mọi động từ chúng ta học từ trước đến giờ đều bắt đầu ở thể ます trước rồi mới chuyển qua các thể khác. Thế nhưng điều đó lại gây khó khăn cho chúng ta ở cách chia động từ, bởi vì thực chất chia từ thể nguyên mẫu sang các thể khác lại dễ hơn là từ thể ます chia sang các thể khác. Tuy nhiên nếu bạn nào có thể tiếp thu tốt thì cái khó khăn này chả là gì cả. Ví dụ: + Chia từ thể sang thể mệnh lệnh (thể ngắn của sau này sẽ học) かきます-----------> かけ kakimasu---------->kake まちます ------------> まて machimasu----------- > mate + Chia từ thể nguyên mẫu sang thể mệnh lệnh かく -----------> かけ kaku ----------->kake まつ ------------> まて matsu------------> mate Nhìn thì các bạn cũng đủ biết cách nào dễ chia hơn phải không. Thế nhưng chúng ta đã quá quen với cách chia thứ nhất nên chúng ta sẽ không thay đổi. Còn cách chia thứ hai thì là của trường Sakura sử dụng (Vì Hira học song song hai bên nên biết) いま、はじめましょう A THỂ NGUYÊN MẪU INHÓM I Đối với động từ nhóm I các bạn bỏ ます và chuyển đuôi từ cột い(i) sang cột う(u) Ví dụ: bỏ ます đổi cột い(i) thành cột う(u) かきます------------------------>かき------------------------------>かく : viết kakimasu kaki kakuかいます------------------------>かい------------------------------>かう : muakaimasu kai kauぬぎます------------------------>ぬぎ------------------------------>ぬぐ : cởi ranugimasu nugi nuguだします------------------------->だし----------------------------->だす : đưa, trao, nộpdashimasu dashi dasuたちます------------------------>たち------------------------------>たつ : đứngtachimasu tachi tatsuよびます----------------------->よび------------------------------->よぶ : gọiyobimasu yobi yobuよみます----------------------->よみ------------------------------->よむ : đọcyomimasu yomi yomuとります------------------------>とり------------------------------- >とる : chụp (hình)torimasu tori toruIINHÓM IIĐối với động từ nhóm II thì rất là đơn giản. Các bạn chỉ việc bỏ ます, thêm るVí dụ:bỏ ます thêm るたべます-------------------------------------> たべる :ăntabemasu taberuおぼえます-----------------------------------> おぼえる : nhớoboemasu oboeruかんがえます--------------------------------->かんがえる : suy nghĩkangaemasu kangaeruあびます-------------------------------------> あびる : tắm (động từ đặc biệt)abimasu abiruできます-------------------------------------> できる : có thể (dộng từ đặc biệt)dekimasu dekiruIINHÓM IIĐối với động từ nhóm III, thì đổi đuôi します thành するVí dụ:đổi đuôi します thành するべんきょうします------------------------------------------------->べんきょうする : họcbenkyoushimasu benkyousuruけっこんします ------------------------------------------------->けっこんする : kết hônkekkonshimasu kekkonsuruきます ------------------------------------------------->くる : đến (động từ đặc biệt)kimasu kuruB NGỮ PHÁPINgữ pháp 1:+Ai có thể, có khả năng làm gì đó.+Chia động từ ở thể nguyên mẫu cộng với ことができますCú pháp:Noun + を + V(じしょけい) + こと + が + できますNoun +wo + V(jishokei) + koto + ga + dekimasuVí dụ:わたし は 100 メートル およぐ こと が できます私 は 100 メートル 泳ぐ こと が できます(Tôi có thể bơi 100 mét)A さん は かんじ を 300 じ おぼえる こと が できません A さん は 漢字 を 300 字 覚える こと が できませんA san wa kanji wo 300 ji oboeru koto ga dekimasen(Anh A không thể nhớ 300 chữ kanji)IINgữ pháp 2:+Đối với động từ chia thể nguyên mẫu cộng với まえにdanh từ cộng với の cộng với まえにthời gian cộng với まえにCú pháp:Noun + を + V(じしょけい) + まえに : Trước khi làm cái gì đó,.........Noun + wo + V(jishokei) + maeniNoun + の + まえに : Trước cái gì đó,................Noun + no + maeniじかん + まえに : Cách đây........,..............jikan + maeniVí dụ:わたし は まいにち ねる まえに、 まんが を よんでいます私 は 毎日 寝る 前に、 漫画 を 読んでいます(Mỗi ngày trước khi ngủ, tôi đều đọc truyện tranh)しけん の まえに、 べんきょうした ぶんぽう を ふくしゅうし なければなりません試験 の 前に、 勉強した 文法 を 復習し なければなりません (Trước kì thi, phải ôn lại những văn phạm đã học) 3 ねん まえに、DamSen こうえん へ きました 3 年 前に、 DamSen 公園 へ きました (Cách đây 3 năm tôi đã đến công viên Đầm Sen) IIINgữ pháp 3: + Sở thích là gì đó + Chia động từ (nếu có) ở thể nguyên mẫu cộng với ことです Cú pháp: Noun + V(じしょけい) + こと + です Noun + V(jishokei) + koto + desu Ví dụ: Q : A さん、 ごしゅみ は なん です か A さん、 ご趣味 は 何 です か A san, goshumi wa nan desu ka (A san, sở thích của bạn là gì vậy) A : わたし の しゅみ は まんが を よむ こと です ...