Danh mục

Tài liệu học tiếng Nhật 6

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 168.21 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu tài liệu học tiếng nhật 6, ngoại ngữ, nhật - pháp - hoa- others phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu học tiếng Nhật 6c. Thể khẳng định trong quá khứKhi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ でした Ví dụ:A さんはげんきでした(A thì đã khỏe.)B さんはゆうめいでした(B thì đã nổi tiếng.)d. Thể phủ định trong quá khứKhi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ じゃ ありませんでした Ví dụ:A さんはげんきじゃありませんでした(A thì đã không khỏe.)B さんはゆうめいじゃありませんでした(B thì đã không nổi tiếng.)Lưu ý:Khi tính từ な đi trong câu mà đằng sau nó không có gì cả thì chúng ta không viết chữ な vào.Ví dụ:A さんはげんきじゃありませんでした(A thì đã không khỏe.)Đúng: vì không có chữ な đằng sau tính từ.A さんはげんきなじゃありませんでしたSai: vì có chữ な đằng sau tính từ.e. Theo sau tính từ là danh từ chungKhi đằng sau tính từ là danh từ chung thì mới xuất hiện chữ なVí dụ:ホーチミンしはにぎやかなまちです(Thành phố Hồ Chí Minh là một thành phố nhộn nhịp.)Quốc さんはハンサムなひとですTác dụng: Làm nhấn mạnh ý của câu.2 Tính từ いa. Thể khẳng định ở hiện tại:Khi nằm trong câu, thì đằng sau tính từ là từ ですVí dụ:このとけいはあたらしいです(Cái đồng hồ này thì mới.)わたしのせんせいはやさしいです(Cô giáo của tôi thì dịu dàng.)b. Thể phủ định ở hiện tại:Khi ở phủ định, tính từ い sẽ bỏ い đi và thêm vào くない、vẫn có ですVí dụ:ベトナムのたべものはたかくないです(Thức ăn của Việt Nam thì không mắc.)ở câu trên, tính từ たかい đã bỏ い thêm くない thành たかくないc. Thể khẳng định trong quá khứở thể này, tính từ い sẽ bỏ い đi và thêm vào かった, vẫn có ですVí dụ:きのうわたしはとてもいそがしかったです。(Ngày hôm qua tôi đã rất bận.)ở câu trên, tính từ いそがしい đã bỏ い thêm かった thành いそがしかったd. Thể phủ định trong quá khứở thể này, tính từ い sẽ bỏ い đi và thêm vào くなかった, vẫn có ですVí dụ:きのうわたしはいそがしくなかったです。(Ngày hôm qua tôi đã không bận.)ở câu trên, tính từ いそがしい đã bỏ い thêm くなかった thành いそがしくなかったLưu ý: Đối với tính từ い khi nằm trong câu ở thể khẳng định đều viết nguyên dạng.Ví dụ: いそがしい khi nằm trong câu ở thể khẳng định vẫn là いそがしいe. Theo sau tính từ là danh từ chungKhi đằng sau tính từ là danh từ chung thì vẫn giữ nguyên chữ いVí dụ:ふじさんはたかいやまです。( Núi Phú Sĩ là một ngọn núi cao.)Tác dụng: Làm nhấn mạnh ý của câu.f. Tính từ đặc biệtđó chính là tính từ いい nghĩa là tốt. Khi đổi sang phủ định trong hiện tại, khẳng định ở quá khứ,phủ định ở quá khứ thì いい sẽ đổi thành よ, còn khẳng định ở hiện tại thì vẫn bình thường.Ví dụ:いいです: khẳng định ở hiện tạiよくないです: phủ định trong hiện tạiよかったです: khẳng định ở quá khứよくなかったです: phủ định ở quá khứ3. Cách sử dụng あまり và とてもa. あまり: được dùng để diễn tả trạng thái của tính từ, luôn đi cùng với thể phủ định của tínhtừ có nghĩa là không...lắm.Ví dụ:Tính từ なA さんはあまりハンサムじゃありません。(Anh A thì không được đẹp trai lắm.)Tính từ いにほんのたべものはあまりおいしくないです。(Thức ăn của Nhật Bản thì không được ngon lắm.)b. とても: được dùng để diễn tả trạng thái của tính từ, luôn đi cùng với thể khẳng định củatính từ có nghĩa là rất.....Ví dụ:Tính từ なこのうたはとてもすてきです。Tính từ いこのじどうしゃはとてもたかいです。 (Anh A là một người tử tế.) ふじさんはどんなやまですか (Núi Phú Sĩ là một ngọn núi như thế nào vậy?) ふじさんはたかいやまです (Núi Phú Sĩ là một ngọn núi cao.) Cần lưu ý là khi trong câu hỏi từ hỏi là どんな thì khi trả lời bắt buộc bạn phải có danh từ chung đi theo sau tính từ い hoặc な theo như ngữ pháp mục e của hai phần 1 và 2. c. Mẫu câu 3: ひと + の + もの + は + どれ + ですか Cách dùng: Dùng để hỏi trong một đống đồ vật thì cái nào là của người đó. Ví dụ: A さんのかばんはどれですか .......このきいろいかばんです d. Mẫu câu 4: S + は + Adj 1 + です + そして + Adj2 + です Cách dùng: そして là từ dùng để nối hai tính từ cùng ý (rẻ với ngon ; đẹp với sạch ; đắt với dở.....) với nhau, có nghĩa là không những... mà còn.... Ví dụ: ホーチミンしはにぎやかです、そしてきれいです A さんはみにくいです、そしてわるいです e. Mẫu câu 5: S + は + Adj1 + です + が + Adj2 + です Cách dùng: Mẫu câu này trái ngược với mẫu câu trên là dùng để nối hai tính từ mà một bên là khen về mặt nào đó, còn bên kia thì chê mật nào đó (rẻ nhưng dở ; đẹp trai nhưng xấu bụng........). Ví dụ: B さんはハンサムですが、わるいです ベトナムのたべものはたかいですが、おいしいです 9. I. TỪ VỰNG わかります : hiểu あります : có (đồ vật) すきな : thíchきらいな : ghétじょうずな : .....giỏiへたな : ......dởりょうり : việc nấu nướng thức ănのみもの : thức uốngスポーツ : thể thaoやきゅう : dã cầuダンス : khiêu vũおんがく : âm nhạcうた : bài hátクラシック : nhạc cổ điểnジャズ : nhạc jazzコンサート : buổi hòa nhạcカラオケ : karaokeかぶき : nhạc kabuki của Nhậtえ : tranhじ : chữかんじ : chữ Hánひらがな : Chữ Hiraganaかたかな : chữ Katakanaローマじ : chữ romajiこまかいおかね : tiền lẻチケット : véじかん : thời gianようじ : việc riêngやくそく : hẹnごしゅじん : chồng (của người khác)おっと / しゅじん : chồng (của mình)おくさん : vợ (của người khác)つま / かない : vợ (của mình)こども : trẻ conよく (わかります) : (hiểu) rõだいがく : đại họcたくさん : nhiềuすこし : một chútぜんぜん~ない : hoàn toàn~khôngだいたい : đại kháiはやく (かえります) : (về) sớmはやく : nhanh~から : ~vì, doどうして : tại saoざんねんですね : đáng tiếc thậtもしもし : aloいっしょに~いかがですか cùng...có được không? ...

Tài liệu được xem nhiều: