Danh mục

Tài liệu hướng dẫn ôn tập môn học Kiểm toán BCT

Số trang: 14      Loại file: doc      Dung lượng: 132.50 KB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (14 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu hướng dẫn ôn tập môn học Kiểm toán BCT trình bày các nội dung về phần câu hỏi tự luận, phần bài tập, phần tham khảo thêm, câu hỏi ôn tập chương và ví dụ về một số bài câu hỏi liên quan,... Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu hướng dẫn ôn tập môn học Kiểm toán BCT BỘ MÔN KIỂM TOÁN       Tháng  12 ­ 2012 TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN ÔN TẬP MÔN HỌC KIỂM TOÁN BCTC (CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN) Hà Nội, tháng 01/01/2013 PHẦN CÂU HỎI TỰ LUẬN . A. PHẠM VI TỰ LUẬN bao gồm: ­  Nội dung từng bước công việc của từng chu kỳ. ­   Nội dung công việc kiểm soát, thủ  tục kiểm soát chủ  yếu đối với   từng bước công việc trong từng chu kỳ. ­   Các khảo sát của KTV đối với hoạt động KSNB: Mục tiêu và nội   dung các thủ  tục khảo sát chủ  yếu, phổ  biến; Sử  dụng kết quả   khảo sát kiểm soát. ­  Thủ tục phân tích (thông tin tài chính và thông tin phi tài chính): Mục   tiêu và nội dung các phân tích chủ  yếu; Sử  dụng kết quả  thủ  tục   phân tích. ­  Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ và số dư tài khoản (bao gồm ssó dư   ĐK, số  dư CK): Nội dung từng mục tiêu kiểm toán; Nội dung từng   thủ tục kiểm toán chủ yếu và phổ biến; Những lưu ý đặc thù quan   trọng. ­  Nội dung chủ yếu công việc tổng hợp kết quả  kiểm toán từng chu   kỳ (và kiểm toán toàn bộ BCTC). B. CHI TIẾT HÓA NỘI DUNG các nội dung nói trên : 1. Nội dung công việc cua từng chu kỳ: ­ Nắm  khái quát  nội dung các công việc chủ  yếu mà đơn vị  được kiểm toán thường phải làm trong từng bước công việc cụ  thể  thuộc từng chu kỳ. ­   (Ví   dụ:   Trong   bước   Xử   lý   ĐĐH   của   người   mua,   đơn   vị  thường phải làm: tiếp nhận ĐĐH; Kiểm tra tính hợp lý của nội dung  trong ĐĐH;   Cân nhắc với điều kiện của đơn vị  để  phê duyệt vào  ĐĐH) 2. Kiểm soát nội bộ: a/ Nội dung công việc KSNB đối với từng bước công việc trong  từng chu kỳ:  (CK BH ­ TT: Xử lý ĐĐH; KS tín dụng và phê chuẩn bán chịu; Xuất   chuyển giao HH, DV; Chuyển gio HĐBH và ghi sổ thương vụ; Xử lý   và ghi sổ  thu tiền bán hàng. CK MH ­ TT: Lâp, gửi ĐĐH và ký hợp  đồng TM; Tiếp nhận HH, DV; Xử lý và ghi sổ công nợ PTCNB; Xử  lý và ghi sổ thanh toán;…) ­ Xuất phát từ  ND khái quát về  công tác KSNB đối với từng  chu kỳ => để nêu về nội dung kiểm soát đối với các công việc cụ thể  trong từng bước công việc Ví dụ: Nội dung kiểm soát đối với khâu “Xuất chuyển giao  HH, cung cấp DV”: là kiểm soát đối với việc xuất kho; kiểm soát đối  với việc vận chuyển – nếu có; kiểm soát đối với việc bàn giao/giao  nhận HH;…. Trong đó kiểm tra, kiểm soát về  chủng loại, số  lượng  HH; kiểm tra thủ  tục tiến hành XK, giao nhận,… xem có đẩm bảo  đúng quy định hay không. a/ Thủ tục kiểm soát chủ yếu đối với từng bước công việc: ­ Kiểm soát bằng cách nào ? (Xuất phát từ khái quát chung: Đơn vị XD và ban hành các quy   chế  KSNB đối với chu kỳ  …; Tổ  chức triển khai áp dụng các quy  chế: phân công, bố trí người; hướng dẫn thực hiện;… => Nêu cụ thể XD và ban hành những quy chế gì, cho khâu   kiểm soát cụ thể nào ? Ví dụ: Đối với khâu Xử lý ĐĐH (trong hoạt động bán hàng) thì:  1. Đơn vị XD và ban hành các quy định về phân công trách nhiệm,   nghĩa vụ của người tiếp nhận, xét duyệt và phê chuẩn các ĐĐH của  người mua; Q.định về  nội dung công việc  tiếp nhận, xét duyệt và  phê   chuẩn   các   ĐĐH;   Q.định   về  trình   tự,   thủ   tục  công   việc   tiếp  nhận, xét duyệt và phê chuẩn các ĐĐH;  2. Đơn vị tổ chức triển khai công việc KSNB đối với xử lý ĐĐH:  phân công, bố trí người tiếp nhận và kiểm tra ĐĐH; hướng dẫn thực  hiện;…­ Tương tự đối với các khâu khác) ­ Trình tự, thủ  tục tiến hành cụ  thể: (Xem trong các bảng tóm tắt  trong GT KTBCTC) 3. Khảo sát của KTV về KSNB (đối với từng bước công việc trong  từng CK): a/ Nội dung và mục tiêu khảo sát: ­ Xuất phát từ ND và MĐ khái quát về khảo sát đối với KSNB   đã nêu cho chu kỳ  (1. Khảo sát các văn bản quy chế  về  KSNB đối  với chu kỳ  …mà đơn vị  đã XD và ban hành => để  đánh giá về  mặt  thiết kế có phù hợp hay không: tính đầy đủ, hợp lý và chặt chẽ  của   các quy chế; 2. Khảo sát sự vận hành của các quy chế KSNB nói trên  => đề đánh giá về sự hữu hiệu trong vận hành = thực té có vận hành?  2 Vận hành có thường xuyên, liên tục? Trong tổ chức hoạt động kiểm  soát cs đảm bảo các nguyên tắc về kiểm soát hay không?)  => Nêu cụ thể hóa Nội dung khảo sát cho từng bước công việc  trong từng CK (Ví dụ: Khảo sát về  KSNB đối với khâu Xử  lý ĐĐH thì: 1.   Khảo sát các văn bản quy chế KSNB đối với khâu Xử  lý ĐĐH (như  QĐ về trách nhiệm; QĐ về trình tự, thủ tục tiếp nhận, xét duyệt, phê  chuẩn ĐĐH) mà đơn vị đã ban hành => để  đánh gí tính đầy đủ, hợp  lý và chặt chẽ  của các quy chế  KS đối với bước Xử  lý ĐĐH; 2.   Khảo sát về sự triển khai thực hiện các quy chế nói trên => nhằm để  dánh giá về về sự vận hành và tính thường xuyên, liên tục hoạt động  của quy chế KSNB đối với bước Xử lý ĐĐH) b/ Các thủ  tục/kỹ  thuật khảo sát chủ  yếu:  cách vận dụng suy   luận tương tự ­ Khảo sát các văn bản quy chế KSNB về khâu công việc … =   Thu thập thông tin, yêu cầu đơn vị cung cấp các văn bản quy chế trên  để nghiên cứu. ­ Khảo sát sự  vận hành = Trực tiếp quan sát hoạt động kiểm  soát của nhân viên có liên quan đến công việc …;  Phỏng vấn những  người có liên quan đến công việc…;  Yêu cầu thực hiện lại  công  việc …;  Kiểm tra các hồ  sơ, tài liệu  về  bước công việc…để  thu  thập các dấu vết của sự  KS đối với công việc…còn lưu lại trên hồ  sơ,  tài   liệu  (đánh giá   về   sự   ...

Tài liệu được xem nhiều: