Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu 'tài liệu kinh doanh: kinh doanh bảo hiểm và những rủi ro mà nó mang lại phần 2', tài chính - ngân hàng, bảo hiểm phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu kinh doanh: Kinh doanh bảo hiểm và những rủi ro mà nó mang lại phần 2
- S ản phẩm bảo hiểm l à s ản phẩm dễ bắt ch ư ớc. Một hợp đồng bảo
h i ểm d ù là b ản gốc cũng không đ ư ợc cấp bằng phát minh sáng chế v à
k hông đư ợc bảo hộ về bản quyền. Về lý thuyết, mọi doanh nghiệp bảo
h i ểm đều có thể bán một c ách h ợp pháp những hợp đồng l à b ản sao chép
c ủa đối thủ cạnh tranh ngoại trừ t ên và cách th ức tuy ên truy ền quảng cáo.
Th ứ hai, thế giới tâm lý bảo hiểm rất phức tạp. Đó l à vi ệc chia sẻ
g i ữa sự an to àn h ợp lý v à s ự m ê tín.
N gư ời ta mua bảo hiểm nhân th ọ với sự pha trộn của hai cân nhắc,
m ột l à h ợp lý trong đề ph òng rủi ro, một l à bi ểu lộ sự m ê tín. Ngư ời mua
c oi vi ệc mua sản phẩm bảo hiểm nh ư mua m ột chiếc b ùa hộ mệnh.
S ự pha trộn giữa hai lập luận n ày đ ã làm cho ng ười bảo hiểm rất khó
k hăn trong khi đ ề cập đến vấn đề bảo hiểm với khách h àng và đánh giá
c hính xác m ức độ đảm bảo cần thiết. Nghĩa l à, ngư ời bảo hiểm sẽ bị chi
p h ối giữa việc thoả m ãn ngay nhu c ầu cho khách h àng, nh ững đảm bảo tối
t hi ểu - p hí th ấp, v à vi ệc đề nghị các bảo đảm cho an to àn c ầ n thi ết cái m à
l àm cho ngư ời bảo hiểm khó có thể khai thác đ ư ợc do phạm vi bảo đảm
rộng v à phí cao.
Th ứ ba, mối quan hệ giữa ng ư ời bảo hiểm v à ngư ời đ ư ợc bảo hiểm
đ ư ợc ghi nhận nh ư là m ột sự 'nghi ngờ kép'.
- V ề phía ng ư ời đ ư ợc bảo hiểm: họ nh ìn nh ận n gư ời bảo hiểm đồng
t h ời là hai ngư ời - n gư ời bảo trợ v à người thu thuế.
N gư ời đ ư ợc bảo hiểm t ìm ki ếm v à th ấy ở ng ư ời bảo hiểm nh ư là m ột
n hà tư v ấn v à đưa ra nh ững giải pháp để giải quyết những vấn đề lớn nh ư:
11
t ương lai c ủa con cái họ, thu nhập của gia đ ình hay thu nh ập của chính họ
k hi v ề h ưu.
N hưng đ ồng thời, ng ư ời đ ư ợc bảo hiểm lại coi ng ư ời bảo hiểm nh ư là
n gư ời thu thuế. Bởi lẽ xuất phát từ khái niệm: 'hiệu quả x ê d ịch' m à ngư ời
t iêu dùng c ảm thấy việc nộp phí trong thời gian d ài không đem l ại hiệu q u ả
g ì n ếu không có sự kiện bảo hiểm xẩy ra.
- V ề phía nh à b ảo hiểm: ở một khía cạnh n ào đó, h ọ luôn có thái độ
n g ờ vực khách h àng c ủa m ình. Khi bán b ảo hiểm, họ luôn nghi ngờ rằng
n gư ời tham gia có khai đúng t ình tr ạng sức khỏe của anh ta hay không?
K h i thi ệt hại xảy ra, liệu ng ư ời bị hại có khai báo đúng sự thực hay không?
C hính thái đ ộ n ày đ ã d ẫn đến việc c ư x ử với khách h àng b ị thiệt hại nh ư
m ột 'công an', trư ớc ti ên là tr ấn áp.
I I. NH ỮNG VẤN ĐỀ CĂN BẢN CỦA BẢO HIỂM NHÂN THỌ.
1 . Đ ặc tr ưng c ủa sản p h ẩm bảo hiểm nhân thọ.
Trư ớc hết ta phân biệt những điểm khác biệt giữa bảo hiểm nhân thọ
v à b ảo hiểm phi nhân thọ:
B ảo hiểm nhân thọ B ảo hiểm phi nhân thọ
1 . Ph ạm vi bảo hiểm C on ngư ời T ài s ản
C on ngư ời
T rách nhiệm dân sự
Th ời hạn bảo D ài h ạn 5 -10 năm ho ặc T hư ờng l à m ột năm
2.
h i ểm su ốt đời
12
3 .Phí b ảo hiểm
tố ảnh - T h ời gian tham gia - X ác su ất rủi ro
a. Nhân
h ư ởng - S ố tiền bảo hiểm - S ố tiền bảo hiểm
- T ỷ lệ l ãi k ỹ thuật - C h ế độ bảo hiểm
- X ác su ất tử vong
b .S ố lần đóng phí P hí đóng theo thán g, quý, T hư ờng đóng phí một
6 t háng hay 1 năm l ần sau khi ký hợp đồng
4 . Quy ền lợi bảo C hi tr ả tiền bảo hiểm C h ỉ đ ư ợc bồi th ư ờng
h i ểm trong nh ững tr ư ờng hợp: t ổn thất trong giới hạn
- C h ết h ợp đồng khi có t ổn
- T hương t ật to àn b ộ vĩnh t h ất xảy ra.
v i ễn
- H ết hạn hợp đồng
5 . Tính ch ất V ừa mang tính chất rủi ro C h ỉ mang tính rủi ro.
v ừa mang tính tiết kiệm. C h ỉ một số ít ng ư ời
Tất cả mọi ng ười tham đ ư ợc nhận số tiền bảo
g ia đ ều đ ư ợc nhận số tiền h i ểm khi gặp rủi ro
b ảo hiểm t hu ộc trách nhiệm bảo
h i ểm.
Q u a b ảng so sánh giữa bảo hiểm nhân thọ v à b ảo hiểm phi nhân thọ
t rên, ta th ấy bảo hiểm nhân thọ có một số đặc tr ưng sau:
Th ứ nhất: có sự phức tạp trong các mối quan hệ giữa ng ư ời ký, ng ư ời
đ ư ợc bảo hiểm v à ngư ời đ ư ợc h ư ởng quyền lợi bảo hiểm trong bảo hiể m
n hân th ọ.
C ác lo ại bảo hiểm khác ngo ài b ảo hiểm nhân thọ đều đề ph òng các
h ậu quả của một sự cố không l ư ờng tr ư ớc. Ng ười ta cũng biết đ ư ợc ai l à
13
n gư ời đ ư ợc h ư ởng quyền lợi của hợp đồng, chẳng hạn l à n ạn nhân trực tiếp
h ay gián ti ếp của sự cố.
Đ ối với b ảo hiểm nhân thọ, trong trư ờng hợp tử vong, ng ư ời đ ư ợc
h ư ởng quyền bảo hiểm không phải l à n ạn nhân của sự cố. Ng ư ời đ ư ợc bảo
h i ểm chết, ng ư ời đ ư ợc h ưởng l à ngư ời có mối quan hệ thân thuộc với
n gư ời đ ư ợc bảo hiểm. Ng ư ời ta thấy rằng điều n ày đ ã làm h ạn ch ế đến sự
t ự do của ng ư ời đ ư ợc bảo hiểm. Ng ư ời đ ư ợc bảo hiểm không phải lúc n ào
c ũng có thể tự do thay đổi ng ư ời đ ư ợc thừa h ư ởng v ì m ột số ng ư ời khác
c ũng cũng có thể đ ư ợc thừa h ư ởng từ ng ư ời n ày. Trư ờng hợp n ày có th ể
x ảy ra đối với bảo hiểm trong tr ư ờng h ợp sống nh ưng r ất hiếm. Trong bảo
h i ểm nhân thọ, các mối quan hệ giữa ng ư ời ký, ng ư ời đ ư ợc bảo hiểm v à
n gư ời đ ư ợc h ư ởng rất phứ ...