Danh mục

Tài liệu kinh doanh: Kinh doanh bảo hiểm và những rủi ro mà nó mang lại phần 7

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 241.35 KB      Lượt xem: 27      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (10 trang) 0
Xem trước 1 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Biểu đồ 1. Biểu đồ tỷ trọng doanh thu từng loại hình bảo hiểm đến 31/12/1999. Năm 1997là năm thứ 2 Công ty triển khai hoạt động kinh doanh, do vậy mới chỉ xuất hiện 3 loại hình bảo hiểm BV-NA1
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu kinh doanh: Kinh doanh bảo hiểm và những rủi ro mà nó mang lại phần 7 20.5% 2% 26.1 BVNA1 BVNA2 BVNA3 BVNA4 BVNA5 0.7% BVNA6 Kh¸c 1.3 22.8% 26.6% % B i ểu đồ 1. Biểu đồ tỷ trọng doanh thu từng loại h ình b ảo hiểm đến 3 1/12/1999. N ăm 1997là năm th ứ 2 Công ty triển khai hoạt động kinh doanh, do v ậy mới chỉ xuất hiện 3 loại h ình b ảo hiểm BV - NA1,2,3, trong đ ó lo ại h ình b ảo hiểm v à tiết kiệm 5 năm (BV - NA1) và An sinh giáo d ục (BV - NA3) là t h ực sự thu hút khách h àng, doanh thu c ủa hai loại h ình này l ần l ư ợt chiếm 5 4,6% và 40% t ỷ trọng của tổng doanh thu hoạt động kinh doanh. Hai loại h ình này phù h ợp với tâm l ý c ủa ng ư ời Việt nam h ơn v ì th ời gian tham gia n g ắn ( đối với loại h ình N ăm 1997là năm th ứ 2 Công ty triển khai h o ạt động kinh doanh, do vậy mới chỉ xuất hiện 3 loại h ình b ảo hiểm BV - NA1,2,3, trong đó lo ại h ình b ảo hiểm v à ti ết kiệm 5 năm (BV -NA1) và An sinh giáo d ục (BV - NA3) là th ực sự thu hút khách h àng, doanh thu c ủa hai l o ại h ình này l ần l ư ợt chiếm 54,6% v à 40% t ỷ trọng của tổng doanh thu h o ạt động kinh doanh. Hai loại h ình này phù h ợp với tâm lý của ng ư ời Việt n am hơn v ì th ời gian tham gia ngắn ( đối v ới loại h ình NA1) và đ ảm bảo c ho m ục đích giáo dục trong t ương lai, do v ậy hai loại h ình này th ật sự đ ã l ôi cu ốn khách h àng tham gia. Lo ại h ình NA2 chi ếm tỷ trọng nhỏ trong t ổng doanh thu ( 5,4%), nguy ên nhân có l ẽ xuất phát từ thời gian bảo hiểm 61 k éo dài 1 0 năm nên ngư ời dân thấy tham gia baỏ hiểm nhân thọ có tính c h ất bỏ ống nhiều h ơn. N ăm 1998 nh ìn chung doanh thu c ủa hai loại h ình NA1,3 v ẫn chiếm t ỷ trọng lớn ( 44%v à 34,9). C ũng trong năm n ày xu ất hiện th êm ba lo ại h ình B ảo h ình NA4,5,6 và các đ i ều k ho ản bổ sung (điều khoản ri êng). M ặc d ù các s ản phẩm NA4,5,6 thay thế cho ba sản phẩm NA1,2,3 với nhiều ưu đ i ểm v ư ợt trội, song do mới triển khai n ên doanh thu ch ỉ chiếm tỷ trọng k hiêm t ốn. Nh ư v ậy về c ơ b ản ng ư ời dân Việt nam vẫn ư a dùng các sản p h ảm bảo h i ểm nhân thọ ngắn hạn h ơn . C ho đ ến năm 1999, ba sản phẩm Na1,2,3 ho àn toàn không đư ợc khai t hác m ới v à đươc thay thr ế bởi các sản phẩm NA4,5,6 nh ưng như trên đ ã t rình bày các s ản phẩm bảo hiểm v à ti ết kiệm thời hạn 5 năm (NA1; NA4) v à An sinh giáo d ục ( NA3;NA6) có doanh thu v ẫn chiếm tỷ trọng cao trong d oanh thu ho ạt động kinh doanh. NA1 l à 26%; NA4 là 26,6%; NA3 là 2 0,5%; NA6 là 22,8% trong khi đó NA2 là 2%; NA5là 1,3%. C òn các sản p h ẩm bảo hiểm nhân thọ có tính chất bổ trợ lại ch ưa có g ì bi ến chuyển so v ới năm 1998. N hư v ậy các sản phẩm NA4 v à NA6 c ần tiếp tục duy tr ì v ới mức tăng t rư ởng nh ư hi ện nay. Ri êng đ ối với loại h ình NA5, Công ty có m ức l ãi h ợp l ý h ơn nh ằm thu hút khách h àng, tránh đ ể cho họ có t ư tư ởng rằng tham gia l o ại h ình này ch ỉ c òn có tính ch ất l à b ỏ ống nhiều h ơn. Chúng ta đèu bi ết rằng thời hạn bảo hiểm của một hợp đồng bảo hiểm nhân thọ th ư ờng l à dài, ở c ác n ư ớc chủ yếu l à 10 năm, do v ậy không n ên đ ể khách h àng th ấy 10 n ăm là th ời hạn quá d ài và không th ể tham gia đ ư ợc. 62 V ì quá trìn h kinh doanh s ản phẩm bảo hiểm nhân thọ l à chu k ỳ kinh d oanh ngư ợc, do vậy chi phí ban đầu rất lớn (chi phí h àng năm cao so v ới t ổng thu, năm 1997 l à 38,8%; năm 1998 là 22%; năm 1999 là 19,6%). Chi p hí này không bao g ồm các chi phí cấu th ành giá trị sản p h ẩm, nh ưng các k ho ản chi: chi quản lý kinh doanh, chi hoa hồng cho đại lý th ư ờng chiếm t ỷ trọng lớn trong chi. C hi qu ản lý kinh doanh qua các năm có xu h ướng giảm bởi lẽ các chi p hí này thư ờng phát sinh trong các năm đ àu: +Chi phí mua sắm t ài sản v à cô ng c ụ lao động v à các chi phí giao d ịch kinh doanh. +Chi phí qu ản lý hợp đồng, đánh giá rủi ro. N hưng nh ìn chung chi phí này gi ảm dần qua các năm, từ 64,2% năm 1 997 xu ống còn 23,7% n ăm 1999 trong t ổng chi. Điều đó chứng tỏ c ơ s ở v ật chất kỹ thuật của C ông ty d ần dần đi v ào ổ n định. D oanh thu và chi phí ho ạt động kinh doanh của công ty trong ba năm đ ư ợc thể hiện qua biểu đồ sau: 63 60000 50000 40000 Doanh thu 30000 Chi phÝ 20000 10000 0 1997 1998 1999 B i ểu đồ 2. Biểu đồ tăng giảm doanh thu v à chi phí. C hi hoa h ồng cho đại lý cũng tăng l ên cùng v ới tốc độ tăng của d oanh t hu. Chi hoa h ồng cho đại lý năm sau cao h ơn năm trư ớc v à ngày c àng chi ếm tỷ trọng lớn trong tổng chi. Nếu nh ư năm 1997 t ỷ lệ chi hoa h ồng cho đại lý l à 35,4% thì đ ến năm 1998 l à 52,3% và đ ến năm 1999 th ì c on số n ày là 57,3%. Đây là kho ản chi lớn song Công t y khó có th ể tiết k i ệm đ ư ợc bởi lẽ chúng tỷ lệ thuận với tổng thu. Khi doanh thu tăng th ì k ho ản chi n ày c ũng tăng lên, đây là l ẽ đ ương nhiên. K ho ản chi bồi th ường v à th ực hiện giá trị giải ư ớc tăng l ên đ ột biến t rong năm 1999 t ừ 0,4% năm 1997 đến 1,7% n ăm 1998 và 19% năm 1999. N hưng t ...

Tài liệu được xem nhiều: