Danh mục

Tài liệu Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 147.71 KB      Lượt xem: 18      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (10 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Để hướng dẫn sản xuất, tiêu dùng của x• hội, điều tiết thu nhập của người tiêu dùng cho ngân sách nhà nước một cách hợp lý, tăng cường quản lý sản xuất, kinh doanh đối với một số hàng hóa, dịch vụ; Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hòa x• hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992; Luật này quy định thuế tiêu thụ đặc biệt. Chương I NHữNG QUY ĐịNH CHuNG Điều 1. Đối tượng chịu thuế Hàng hóa, dịch vụ sau đây là đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt: 1. Hàng hóa: a) Thuốc...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt Luật Thuế tiêu thụ đặc biệtĐể hướng dẫn sản xuất, tiêu dùng của x• hội, điều tiết thu nhập của người tiêu dùng chongân sách nhà nước một cách hợp lý, tăng cường quản lý sản xuất, kinh doanh đối với mộtsố hàng hóa, dịch vụ;Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hòa x• hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992;Luật này quy định thuế tiêu thụ đặc biệt.Chương INHữNG QUY ĐịNH CHuNGĐiều 1. Đối tượng chịu thuếHàng hóa, dịch vụ sau đây là đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:1. Hàng hóa:a) Thuốc lá điếu, xì gà;b) Rượu;c) Bia;d) Ô tô dưới 24 chỗ ngồi;đ) Xăng các loại, nap-ta (naphtha), chế phẩm tái hợp (reformade component) và các chếphẩm khác để pha chế xăng;e) Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống;g) Bài lá;h) Vàng m•, hàng m•;2. Dịch vụ:a) Kinh doanh vũ trường, mát-xa, ka-ra-ô-kê;b) Kinh doanh ca-si-nô (casino), trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot);c) Kinh doanh vé đặt cược đua ngựa, đua xe;d) Kinh doanh gôn (golf): bán thẻ hội viên, vé chơi gôn.Điều 2. Đối tượng nộp thuếTổ chức, cá nhân (gọi chung là cơ sở) sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụthuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là đối tượng nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.Điều 3. Đối tượng không thuộc diện chịu thuếHàng hóa quy định tại khoản 1 Điều 1 của Luật này không thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặcbiệt trong các trường hợp sau đây:1. Hàng hóa do các cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy thác cho các cơsở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu;2. Hàng hóa nhập khẩu trong các trường hợp sau:a) Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho các cơ quan nhà nước, tổchức chính trị, tổ chức chính trị - x• hội, tổ chức x• hội, tổ chức x• hội - nghề nghiệp, đơn vịvũ trang nhân dân; đồ dùng của các tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế;b) Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh, mượn đường qua Việt Nam;c) Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu và tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu trong thời hạn chưaphải nộp thuế;d) Hàng nhập khẩu để bán miễn thuế theo chế độ quy định.Điều 4. Nghĩa vụ, trách nhiệm thực hiện Luật thuế tiêu thụ đặc biệt1. Đối tượng nộp thuế tiêu thụ đặc biệt có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, đúng thời hạn theo quyđịnh của Luật này.2. Cơ quan thuế trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm thực hiệnđúng các quy định của Luật này.3. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - x• hội, tổ chức x• hội, tổ chức x•hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân trong phạm vi chức năng, quyền hạn của mìnhgiám sát, phối hợp với cơ quan thuế trong việc thi hành Luật này.4. Công dân Việt Nam có trách nhiệm giúp cơ quan thuế, cán bộ thuế trong việc thi hànhLuật này.Chương IICăn cứ tính thuế và thuế suấtĐiều 5. Căn cứ tính thuếCăn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và thuếsuất.Điều 6. Giá tính thuế1. Đối với hàng hóa sản xuất trong nước là giá do cơ sở sản xuất bán ra tại nơi sản xuất chưacó thuế tiêu thụ đặc biệt.2. Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá tính thuế nhập khẩu cộng thuế nhập khẩu.3. Đối với hàng hóa gia công là giá tính thuế của hàng hóa sản xuất cùng loại hoặc tươngđương tại cùng thời điểm giao hàng.4. Đối với dịch vụ là giá cung ứng dịch vụ chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt.5. Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi hoặc tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng là giá tínhthuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phátsinh các hoạt động này.6. Đối với rượu sản xuất trong nước, kinh doanh ca-si-nô, trò chơi bằng máy giắc-pót, kinhdoanh gôn, giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt do Chính phủ quy định cụ thể.Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại Điều này bao gồm cảkhoản thu thêm mà cơ sở được hưởng.Trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh có mua, bán hàng hóa, dịch vụ bằng ngoại tệ thì phảiquy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thờiđiểm phát sinh doanh số để xác định giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt.Điều 7. Thuế suấtThuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa, dịch vụ được quy định theo Biểu thuế tiêuthụ đặc biệt sau đây:BIểu thuế tiêu thụ đặc biệtSTT Hàng hóa, dịch vụ Thuế suất(%)I- Hàng hóa1. Thuốc lá điếu, xì gàa) Thuốc lá điếu có đầu lọc sản xuất chủ yếu bằng nguyên liệu nhập khẩu, xì gà65b) Thuốc lá điếu có đầu lọc sản xuất chủ yếu bằng nguyên liệu trong nước45c) Thuốc lá điếu không có đầu lọc 252. Rượua) Rượu trên 40 o 70b) Rượu từ 30 o đến 40 o 55c) Rượu từ 20 o đến dưới 30od) Rượu dưới 20 o, kể cả rượu chế biến từ hoa quảđ) Rượu thuốc 2520153. Biaa) Bia chai, bia tươi75b) Bia hộpc) Bia hơi 65504. Ô tôa) Ô tô từ 5 chỗ ngồi trở xuống 100b) Ô tô từ 6 đến 15 chỗ ngồi 60c) Ô tô từ 16 đến dưới 24 chỗ ngồi 305. Xăng các loại, nap-ta (naphtha), chế phẩm tái hợp (reformade component) và các chếphẩm khác để pha chế xăng156. Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống 207. Bài lá 308. Vàng m•, hàng m• 60II- Dịch vụ1. Kinh doanh vũ trường, mát-xa, ka-ra-ô-kê 202. Kinh doanh ca-si-nô (casino), trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot)253. Kinh doanh vé đặt cược đua ngựa, đua xe 204. Kinh doanh gôn (golf): bán thẻ hội viên, vé chơi gôn 20Trong trường hợp cần thiết, ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định sửa đổi, bổ sung danhmục hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt và báo cáođể Quốc hội phê chuẩn trong kỳ họp gần nhất.Chương IIIĐăng ký, kê khai nộp thuế, quyết toán thuếĐiều 8. Đăng ký thuếCơ sở sản xuất hàng hóa, kinh doanh dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt phải đăng ký nộpthuế với cơ quan thuế nơi sản xuất, kinh doanh theo quy định về đăng ký thuế và hướng dẫncủa cơ quan thuế.Thời hạn đăng ký thuế chậm nhất là mười ngày, kể từ ngày được cấp ...

Tài liệu được xem nhiều: