Tài liệu Microsoft Project 2003
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.10 MB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Ghi nhập số liệu trong các file, để xuất bản vẽ rađược thì nên sử dụng Font .VnTime hoặc .VnArial
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu Microsoft Project 2003Microsoft Project 2003 8 - 2006 Một số yêu cầu• Máy tính: • Phải cài WinMe, Win 2000 và Win XP (để cài được Office 2003) • Đã cài Microsoft Project 2003 (Professional) • Font tiếng Việt (Unikey, Vietkey, ABC). • Ghi nhập số liệu trong các file, để xuất bản vẽ ra được thì nên sử dụng Font .VnTime hoặc .VnArial Một số từ khoá tiếng Anh• Task: công việc, công tác• Duration: thời gian thực hiện công việc• Start: ngày tháng bắt đầu• Finish: ngày tháng kết thúc• Predecessors: công việc trước (liên kết)• Successors: công việc sau• Resources: tài nguyên (nhân công, máy móc, vật liệu, thời gian, chi phí)• Work: công để thực hiện công việc (mặc định là Giờ)• Unit: đơn vị sử dụng tài nguyên• Schedule: tiến độ dự án, lên lịch cho dự án• Rate: giá (standard rate: giá chuẩn, over.rate: giá ngoài giờ)• Cost: chi phí• Baseline: đường gốc• Recurring task: công việc lặp đi lặp lại• Milestone: mốc công tác (thời gian bằng 0)Bài 1: Giới thiệu về Project 2003 7 thành phần chính giao diện• Thanh Menu (Menu Bar): l à nơi tìm thấy tất cả các lệnh. Hầu như các thành phần trên thanh Menu đều giống nhau ở tất cả các phần mềm ứng dụng của M. Office. Nếu đã từng sử dụng các ứng dụng Word, Excel thì khai thác và sử dụng Menu của Project không khó khăn.• Thanh công cụ (Toolbar): cắt, dán, lưu, font chữ, loại chữ, in, cân chỉnh…): chứa các biểu tượng tắt mà bạn hay sử dụng nhất. Nên để các biểu tượng tắt trên thanh công cụ Toolbar là ít nhất để có vùng quan sát và làm việc rộng hơn.• Vùng bảng (Table hoặc Sheet): Vùng giao diện với người sử dụng này chỉ cho bạn tất cả các thông tin về công việc và nguồn tài nguyên. Chúng ta sẽ nghiên cứu sâu vùng này trong các phần tiếp sau. 7 thành phần chính giao diện• Vùng biểu đồ (Chart Area): vùng đồ hoạ chính của Project. Với một dự án mới mở, mặc định là biểu đồ Gantt sẽ xuất hiện, và các dữ liệu về các giai đoạn thời gian sẽ được chỉ ra chi tiết ở biểu đồ Usage View• Thanh View Bar: nhìn các dạng bảng tiến độ (Sơ đô Gantt, sơ đồ lịch Calendar, sơ đồ mạng Network)• Vùng lịch (Timescale): Đây là nơi bạn nhìn thấy và kiểm soát cách mà Project biểu diễn thông tin cơ bản của thời gian.Có thể phóng to hay thu nhỏ vùng thời gian mà bạn cần đổi• Thanh Status (Status bar): Thanh Status được sử dụng để biểu diễn các thông tin mà Project đang làm. VD: Khi đóng hay ghi lại Project (dự án), Project 2003 sẽ chỉ ra trạng thái lưu lại thông tin trên thanh Status. Thanh Menu• File: chứa các lệnh như tạo lập, mở, lưu, in và xuất dự án• Edit: là nơi bạn có thể tìm thấy các lện cắt,, copy, dán, tìm dữ liệu. Nơi có các lệnh về liên kết, xoá hoặc chia công tác• View: là nơi cho phép xem báo cáo, xoá, thêm các bảng, các tiêu đề (header, footer) xuất hiện hay đóng thanh View Bar (thanh xem nhanh)• Insert: là nơi để đưa các đối tượng dự án: công tác, tài nguyên, dự án khác, bản vẽ, hoặc siêu liên kết (hyperlink)• Format: chứa các lệnh để thay đổi về cách bố trí của đường lưới (gridline), dạng thanh trên biểu đồ Gantt, thay đổi thang thời gian (timescale), và font chữ• Tools : chứa các lệnh về thay đổi lịch làm việc (working-time calendar), nhóm tài nguyên (resource pool), điều chỉnh các đường gốc (baseline). Mục Options: điều chỉnh các thông tin về dự án, cũng như quá trình sử lý dữ liệu…• Project : lệnh sắp xếp (sort), lọc dữ liệu (filter). Có thể cài đặt và làm việc với nhóm (group), điều chỉnh trường WBS (Work Break Structure). C ó thể xâm nhập vào mục Project Information.• Window cho phép làm việc với nhiều cửa sổ.• Help : chứa các liên kết để tìm đến phần giúp đỡ khi không kết nối mạng hoặc cũng có thể giúp bạn tìm trên trang web của Microsoft Thanh Toolbar• Thanh công cụ chuẩn (Toolbar Standard): giúp nhanh việc tạo lập, sao lưu, mở dự án. Các đặc tính copy, cắt, dán dữ liệu, liên kết công tác, chỉnh chú thích, gán tài nguyên, điều chỉnh thang thời gian trên sơ đồ Gantt. Thanh công cụ này là mặc định, và nó hầu hết là các công cụ thường sử dụng, nó cũng chứa hầu hết các lệnh bạn cần thao tác khi lập tiến độ một dự án.• Thanh công cụ định dạng (Toolbar Formatting): ch ỉnh sửa text, và các cấp độ lề và bộ lọc. Thanh công cụ này cũng được hiện ra mặc định, nhưng vẫn thường ẩn khi chỉnh sửa text.• Thanh công cụ quản lý tài nguyên (Resource Management): Thanh công c ụ này bạn chỉ muốn nó xuất hiện khi bạn làm việc với các nguồn tài nguyên và bạn cố gắng để giải quyết bài toán vượt quá nguồn tài nguyên. Nó cung cấp các thiết lập nhanh chóng các cách nhìn hữu ích cho việc sử lý việc phân bổ lại nguồn tài nguyên Thanh Toolbar• Thanh công cụ ghi tiến trình (Tracking) : Sử dụng thanh này khi c ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu Microsoft Project 2003Microsoft Project 2003 8 - 2006 Một số yêu cầu• Máy tính: • Phải cài WinMe, Win 2000 và Win XP (để cài được Office 2003) • Đã cài Microsoft Project 2003 (Professional) • Font tiếng Việt (Unikey, Vietkey, ABC). • Ghi nhập số liệu trong các file, để xuất bản vẽ ra được thì nên sử dụng Font .VnTime hoặc .VnArial Một số từ khoá tiếng Anh• Task: công việc, công tác• Duration: thời gian thực hiện công việc• Start: ngày tháng bắt đầu• Finish: ngày tháng kết thúc• Predecessors: công việc trước (liên kết)• Successors: công việc sau• Resources: tài nguyên (nhân công, máy móc, vật liệu, thời gian, chi phí)• Work: công để thực hiện công việc (mặc định là Giờ)• Unit: đơn vị sử dụng tài nguyên• Schedule: tiến độ dự án, lên lịch cho dự án• Rate: giá (standard rate: giá chuẩn, over.rate: giá ngoài giờ)• Cost: chi phí• Baseline: đường gốc• Recurring task: công việc lặp đi lặp lại• Milestone: mốc công tác (thời gian bằng 0)Bài 1: Giới thiệu về Project 2003 7 thành phần chính giao diện• Thanh Menu (Menu Bar): l à nơi tìm thấy tất cả các lệnh. Hầu như các thành phần trên thanh Menu đều giống nhau ở tất cả các phần mềm ứng dụng của M. Office. Nếu đã từng sử dụng các ứng dụng Word, Excel thì khai thác và sử dụng Menu của Project không khó khăn.• Thanh công cụ (Toolbar): cắt, dán, lưu, font chữ, loại chữ, in, cân chỉnh…): chứa các biểu tượng tắt mà bạn hay sử dụng nhất. Nên để các biểu tượng tắt trên thanh công cụ Toolbar là ít nhất để có vùng quan sát và làm việc rộng hơn.• Vùng bảng (Table hoặc Sheet): Vùng giao diện với người sử dụng này chỉ cho bạn tất cả các thông tin về công việc và nguồn tài nguyên. Chúng ta sẽ nghiên cứu sâu vùng này trong các phần tiếp sau. 7 thành phần chính giao diện• Vùng biểu đồ (Chart Area): vùng đồ hoạ chính của Project. Với một dự án mới mở, mặc định là biểu đồ Gantt sẽ xuất hiện, và các dữ liệu về các giai đoạn thời gian sẽ được chỉ ra chi tiết ở biểu đồ Usage View• Thanh View Bar: nhìn các dạng bảng tiến độ (Sơ đô Gantt, sơ đồ lịch Calendar, sơ đồ mạng Network)• Vùng lịch (Timescale): Đây là nơi bạn nhìn thấy và kiểm soát cách mà Project biểu diễn thông tin cơ bản của thời gian.Có thể phóng to hay thu nhỏ vùng thời gian mà bạn cần đổi• Thanh Status (Status bar): Thanh Status được sử dụng để biểu diễn các thông tin mà Project đang làm. VD: Khi đóng hay ghi lại Project (dự án), Project 2003 sẽ chỉ ra trạng thái lưu lại thông tin trên thanh Status. Thanh Menu• File: chứa các lệnh như tạo lập, mở, lưu, in và xuất dự án• Edit: là nơi bạn có thể tìm thấy các lện cắt,, copy, dán, tìm dữ liệu. Nơi có các lệnh về liên kết, xoá hoặc chia công tác• View: là nơi cho phép xem báo cáo, xoá, thêm các bảng, các tiêu đề (header, footer) xuất hiện hay đóng thanh View Bar (thanh xem nhanh)• Insert: là nơi để đưa các đối tượng dự án: công tác, tài nguyên, dự án khác, bản vẽ, hoặc siêu liên kết (hyperlink)• Format: chứa các lệnh để thay đổi về cách bố trí của đường lưới (gridline), dạng thanh trên biểu đồ Gantt, thay đổi thang thời gian (timescale), và font chữ• Tools : chứa các lệnh về thay đổi lịch làm việc (working-time calendar), nhóm tài nguyên (resource pool), điều chỉnh các đường gốc (baseline). Mục Options: điều chỉnh các thông tin về dự án, cũng như quá trình sử lý dữ liệu…• Project : lệnh sắp xếp (sort), lọc dữ liệu (filter). Có thể cài đặt và làm việc với nhóm (group), điều chỉnh trường WBS (Work Break Structure). C ó thể xâm nhập vào mục Project Information.• Window cho phép làm việc với nhiều cửa sổ.• Help : chứa các liên kết để tìm đến phần giúp đỡ khi không kết nối mạng hoặc cũng có thể giúp bạn tìm trên trang web của Microsoft Thanh Toolbar• Thanh công cụ chuẩn (Toolbar Standard): giúp nhanh việc tạo lập, sao lưu, mở dự án. Các đặc tính copy, cắt, dán dữ liệu, liên kết công tác, chỉnh chú thích, gán tài nguyên, điều chỉnh thang thời gian trên sơ đồ Gantt. Thanh công cụ này là mặc định, và nó hầu hết là các công cụ thường sử dụng, nó cũng chứa hầu hết các lệnh bạn cần thao tác khi lập tiến độ một dự án.• Thanh công cụ định dạng (Toolbar Formatting): ch ỉnh sửa text, và các cấp độ lề và bộ lọc. Thanh công cụ này cũng được hiện ra mặc định, nhưng vẫn thường ẩn khi chỉnh sửa text.• Thanh công cụ quản lý tài nguyên (Resource Management): Thanh công c ụ này bạn chỉ muốn nó xuất hiện khi bạn làm việc với các nguồn tài nguyên và bạn cố gắng để giải quyết bài toán vượt quá nguồn tài nguyên. Nó cung cấp các thiết lập nhanh chóng các cách nhìn hữu ích cho việc sử lý việc phân bổ lại nguồn tài nguyên Thanh Toolbar• Thanh công cụ ghi tiến trình (Tracking) : Sử dụng thanh này khi c ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tiện ích máy tính kinh nghiệm sử dụng trình bày văn bản kỹ năng soạn thảo thành phần chính của giao diệnGợi ý tài liệu liên quan:
-
22 trang 107 0 0
-
Hướng dẫn xem video Youtube mà không cần mở trình duyệt
3 trang 105 0 0 -
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ KỸ THUẬT TRONG MICROSOFT POWER POINT
39 trang 72 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần Kỹ năng soạn thảo hợp đồng dân sự
11 trang 59 0 0 -
51 trang 51 0 0
-
BÀI GIẢNG : Microsoft Office FrontPage 2003
38 trang 50 0 0 -
Autoform : Columnar (Form dạng cột)
1 trang 43 0 0 -
Các hướng dẫn tạo chữ ký với Business Card trong Outlook
8 trang 40 0 0 -
51 trang 39 0 0
-
78 trang 35 0 0