Tài liệu Nghiệp vụ thư viện - Khổ mẫu MARC21 cho dữ liệu thư mục
Số trang: 967
Loại file: pdf
Dung lượng: 4.70 MB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Năm khổ mẫu trao đổi MARC 21, bao gồm khổ mẫu MARC 21 cho dữ liệu thư mục, khổ mẫu MARC 21 cho dữ liệu về sưu tập, khổ mẫu MARC 21 cho dữ liệu phân loại và khổ mẫu MARC 21 cho thông tin cộng đồng, là những chuẩn được sử dụng rộng rãi cho việc trình bày và trao đổi dữ liệu thư mục, kiểm soát tính nhất quán, bộ sưu tập, phân loại và thông tin cộng đồng ở dạng máy tính đọc được. Mời các bạn đòn đọc.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu Nghiệp vụ thư viện - Khổ mẫu MARC21 cho dữ liệu thư mục Tài liệu nghiệp vụ thư việnKhổ mẫu MARC21cho dữ liệu thư mụcMỤC LỤCGIỚI THIỆUĐẦU BIỂU VÀ DANH MỤC001 - 006 CÁC TRƯỜNG KIỂM SOÁT007 TRƯỜNG MÔ TẢ VẬT LÝ CÓ ĐỘ DÀI CỐ ĐỊNH008 CÁC YẾU TỐ DỮ LIỆU CÓ ĐỘ DÀI CỐ ĐỊNH01X-04X CÁC TRƯỜNG SỐ VÀ MÃ05X-09X CÁC TRƯỜNG PHÂN LOẠI VÀ XẾP GIÁ1XX CÁC TRƯỜNG TIÊU ĐỀ CHÍNH20X - 24X CÁC TRƯỜNG NHAN ĐỀ VÀ LIÊN QUAN ĐẾN NHAN ĐỀ25X - 27X CÁC TRƯỜNG VỀ LẦN XUẤT BẢN, CHI TIẾT XUẤT BẢN, V.V...3XX CÁC TRƯỜNG MÔ TẢ VẬT LÝ VÀ TRƯỜNG KHÁC4XX THÔNG TIN TÙNG THƯ50X-53X CÁC TRƯỜNG PHỤ CHÚ - PHẦN 154X-59X CÁC TRƯỜNG PHỤ CHÚ - PHẦN 26XX CÁC TRƯỜNG TRUY CẬP CHỦ ĐỀ70X - 75X CÁC TRƯỜNG TIÊU ĐỀ BỔ SUNG76X - 78X CÁC TRƯỜNG THÔNG TIN LIÊN KẾT80X - 83X TIÊU ĐỀ BỔ SUNG CHO TÙNG THƯ841 - 88X VỐN TƯ LIỆU, ĐỒ HOẠ KHÁC, V.V...PHỤ LỤCGIỚI THIỆUNăm khổ mẫu trao đổi MARC 21, bao gồm Khổ mẫu MARC 21 cho dữ liệu thư mục, Khổ mẫuMARC 21 cho dữ liệu về sưu tập, Khổ mẫu MARC 21 cho dữ liệu phân loại và Khổ mẫu MARC21 cho thông tin cộng đồng, là những chuẩn được sử dụng rộng rãi cho việc trình bày và trao đổidữ liệu thư mục, kiểm soát tính nhất quán, bộ sưu tập, phân loại và thông tin cộng đồng ở dạngmáy tính đọc được.Một biểu ghi MARC bao gồm 3 yếu tố: cấu trúc biểu ghi, mã định danh nội dung và nội dungdữ liệu của biểu ghi. Cấu trúc biểu ghi là một triển khai ứng dụng tiêu chuẩn quốc tế ISO 2709- Khổ mẫu trao đổi thông tin (Format for Information Exchange) và tiêu chuẩn tương đương củaHoa Kỳ ANSI/NISO Z39.2 Trao đổi thông tin thư mục (Bibliographic Information Interchange).Định danh nội dung là các mã và quy ước được thiết lập để xác định và đặc trưng hoá các yếutố dữ liệu bên trong biểu ghi, hỗ trợ việc thao tác với dữ liệu đó, được quy định cụ thể cho từngkhổ mẫu trong tất cả các khổ mẫu MARC. Nội dung của các yếu tố dữ liệu tạo thành biểu ghiMARC thông thường được quy định bởi những chuẩn bên ngoài các khổ mẫu này. Thí dụ về cácchuẩn đó là Quy tắc mô tả thư mục chuẩn quốc tế (ISBD), Quy tắc biên mục Anh - Mỹ (AACR),Đề mục chủ đề của Thư viện Quốc hội (LCSH), hoặc các quy tắc biên mục, các từ điển từ chuẩnvà bảng phân loại được sử dụng bởi cơ quan tạo ra biểu ghi. Nội dung của một số yếu tố dữ liệuđược mã hoá được quy định cụ thể cho từng khổ mẫu MARC (thí dụ trong Đầu biểu, trường 007,trường 008).Khổ mẫu MARC 21 cho dữ liệu thư mục: Hướng dẫn áp dụng định danh nội dung quyđịnh các mã và các quy ước (như nhãn trường, chỉ thị, trường con, các giá trị được mã hoá) chocác yếu tố dữ liệu trong các biểu ghi thư mục theo MARC. Tài liệu này được biên soạn chonhững người tham gia vào việc tạo ra và duy trì các biểu ghi thư mục cũng như cho những ngườitham gia vào việc thiết kế và duy trì những hệ thống trao đổi và xử lý biểu ghi thư mục. Mộtphiên bản rút gọn của đặc tả này có thể truy cập được tại websitehttp://www.loc.gov/marc/bibliographic. Danh mục đơn giản các trường được giới thiệu tạiwebsite http://www.loc.gov/marc/bibliographic/ecbdlist.htmlPHẠM VI ÁP DỤNG CỦA KHỔ MẪU THƯ MỤCKhổ mẫu MARC 21 cho dữ liệu thư mục được thiết kế để làm một công cụ chứa thông tin thưmục về các tài liệu văn bản được in và bản thảo, tệp tin, bản đồ, bản nhạc, xuất bản phẩm nhiềukỳ, tài liệu nghe nhìn và các tài liệu hỗn hợp. Dữ liệu thư mục thông thường bao gồm nhan đề,chủ đề, chú giải, dữ liệu về xuất bản, thông tin mô tả vật lý của đối tượng. Khổ mẫu thư mụcchứa các yếu tố dữ liệu cho các loại hình tài liệu sau:- Sách (BK) - sử dụng cho các tài liệu văn bản được in, bản thảo và các tài liệu vi hình có bảnchất chuyên khảo.- Xuất bản phẩm nhiều kỳ (SE) - sử dụng cho tài liệu văn bản được in, bản thảo và các tài liệuvi hình mà nó được sử dụng ở dạng từng phần với phương thức xuất bản lặp lại (như ấn phẩmđịnh kỳ, báo, niên giám,...).- Tệp tin (CF) - sử dụng cho phần mềm máy tính, dữ liệu số, các tài liệu đa phương tiện địnhhướng sử dụng bằng máy tính, hệ thống hoặc dịch vụ trực tuyến. Các loại nguồn tin điện tử khácđược mã hoá theo khía cạnh quan trọng nhất của chúng. Tài liệu có thể có bản chất chuyên khảohoặc xuất bản nhiều kỳ.- Bản đồ (MP) - sử dụng cho tài liệu bản đồ được in, bản thảo và vi hình, bao gồm tập bản đồ,bản đồ riêng lẻ và bản đồ hình cầu. Tài liệu có thể có bản chất chuyên khảo hoặc xuất bản nhiềukỳ.- Âm nhạc (MU) - sử dụng cho bản nhạc được in, bản thảo và vi hình cũng như nhạc ghi âm vànhững tài liệu ghi âm không phải nhạc khác. Tài liệu có thể có bản chất chuyên khảo hoặc xuấtbản nhiều kỳ.- Tài liệu nhìn (VM) - sử dụng cho những loại tài liệu chiếu hình, không chiếu hình, đồ hoạ haichiều, vật phẩm nhân tạo hoặc các đối tượng gặp trong tự nhiên ba chiều, các bộ tài liệu. Tài liệucó thể có bản chất chuyên khảo hoặc xuất bản nhiều kỳ.- Tài liệu hỗn hợp (MX) - sử dụng chủ yếu cho những sưu tập lưu trữ và bản thảo của hỗn hợpcác dạng tài liệu. Tài liệu có thể có bản chất chuyên khảo hoặc xuất bản nhiều kỳ. (Ghi ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu Nghiệp vụ thư viện - Khổ mẫu MARC21 cho dữ liệu thư mục Tài liệu nghiệp vụ thư việnKhổ mẫu MARC21cho dữ liệu thư mụcMỤC LỤCGIỚI THIỆUĐẦU BIỂU VÀ DANH MỤC001 - 006 CÁC TRƯỜNG KIỂM SOÁT007 TRƯỜNG MÔ TẢ VẬT LÝ CÓ ĐỘ DÀI CỐ ĐỊNH008 CÁC YẾU TỐ DỮ LIỆU CÓ ĐỘ DÀI CỐ ĐỊNH01X-04X CÁC TRƯỜNG SỐ VÀ MÃ05X-09X CÁC TRƯỜNG PHÂN LOẠI VÀ XẾP GIÁ1XX CÁC TRƯỜNG TIÊU ĐỀ CHÍNH20X - 24X CÁC TRƯỜNG NHAN ĐỀ VÀ LIÊN QUAN ĐẾN NHAN ĐỀ25X - 27X CÁC TRƯỜNG VỀ LẦN XUẤT BẢN, CHI TIẾT XUẤT BẢN, V.V...3XX CÁC TRƯỜNG MÔ TẢ VẬT LÝ VÀ TRƯỜNG KHÁC4XX THÔNG TIN TÙNG THƯ50X-53X CÁC TRƯỜNG PHỤ CHÚ - PHẦN 154X-59X CÁC TRƯỜNG PHỤ CHÚ - PHẦN 26XX CÁC TRƯỜNG TRUY CẬP CHỦ ĐỀ70X - 75X CÁC TRƯỜNG TIÊU ĐỀ BỔ SUNG76X - 78X CÁC TRƯỜNG THÔNG TIN LIÊN KẾT80X - 83X TIÊU ĐỀ BỔ SUNG CHO TÙNG THƯ841 - 88X VỐN TƯ LIỆU, ĐỒ HOẠ KHÁC, V.V...PHỤ LỤCGIỚI THIỆUNăm khổ mẫu trao đổi MARC 21, bao gồm Khổ mẫu MARC 21 cho dữ liệu thư mục, Khổ mẫuMARC 21 cho dữ liệu về sưu tập, Khổ mẫu MARC 21 cho dữ liệu phân loại và Khổ mẫu MARC21 cho thông tin cộng đồng, là những chuẩn được sử dụng rộng rãi cho việc trình bày và trao đổidữ liệu thư mục, kiểm soát tính nhất quán, bộ sưu tập, phân loại và thông tin cộng đồng ở dạngmáy tính đọc được.Một biểu ghi MARC bao gồm 3 yếu tố: cấu trúc biểu ghi, mã định danh nội dung và nội dungdữ liệu của biểu ghi. Cấu trúc biểu ghi là một triển khai ứng dụng tiêu chuẩn quốc tế ISO 2709- Khổ mẫu trao đổi thông tin (Format for Information Exchange) và tiêu chuẩn tương đương củaHoa Kỳ ANSI/NISO Z39.2 Trao đổi thông tin thư mục (Bibliographic Information Interchange).Định danh nội dung là các mã và quy ước được thiết lập để xác định và đặc trưng hoá các yếutố dữ liệu bên trong biểu ghi, hỗ trợ việc thao tác với dữ liệu đó, được quy định cụ thể cho từngkhổ mẫu trong tất cả các khổ mẫu MARC. Nội dung của các yếu tố dữ liệu tạo thành biểu ghiMARC thông thường được quy định bởi những chuẩn bên ngoài các khổ mẫu này. Thí dụ về cácchuẩn đó là Quy tắc mô tả thư mục chuẩn quốc tế (ISBD), Quy tắc biên mục Anh - Mỹ (AACR),Đề mục chủ đề của Thư viện Quốc hội (LCSH), hoặc các quy tắc biên mục, các từ điển từ chuẩnvà bảng phân loại được sử dụng bởi cơ quan tạo ra biểu ghi. Nội dung của một số yếu tố dữ liệuđược mã hoá được quy định cụ thể cho từng khổ mẫu MARC (thí dụ trong Đầu biểu, trường 007,trường 008).Khổ mẫu MARC 21 cho dữ liệu thư mục: Hướng dẫn áp dụng định danh nội dung quyđịnh các mã và các quy ước (như nhãn trường, chỉ thị, trường con, các giá trị được mã hoá) chocác yếu tố dữ liệu trong các biểu ghi thư mục theo MARC. Tài liệu này được biên soạn chonhững người tham gia vào việc tạo ra và duy trì các biểu ghi thư mục cũng như cho những ngườitham gia vào việc thiết kế và duy trì những hệ thống trao đổi và xử lý biểu ghi thư mục. Mộtphiên bản rút gọn của đặc tả này có thể truy cập được tại websitehttp://www.loc.gov/marc/bibliographic. Danh mục đơn giản các trường được giới thiệu tạiwebsite http://www.loc.gov/marc/bibliographic/ecbdlist.htmlPHẠM VI ÁP DỤNG CỦA KHỔ MẪU THƯ MỤCKhổ mẫu MARC 21 cho dữ liệu thư mục được thiết kế để làm một công cụ chứa thông tin thưmục về các tài liệu văn bản được in và bản thảo, tệp tin, bản đồ, bản nhạc, xuất bản phẩm nhiềukỳ, tài liệu nghe nhìn và các tài liệu hỗn hợp. Dữ liệu thư mục thông thường bao gồm nhan đề,chủ đề, chú giải, dữ liệu về xuất bản, thông tin mô tả vật lý của đối tượng. Khổ mẫu thư mụcchứa các yếu tố dữ liệu cho các loại hình tài liệu sau:- Sách (BK) - sử dụng cho các tài liệu văn bản được in, bản thảo và các tài liệu vi hình có bảnchất chuyên khảo.- Xuất bản phẩm nhiều kỳ (SE) - sử dụng cho tài liệu văn bản được in, bản thảo và các tài liệuvi hình mà nó được sử dụng ở dạng từng phần với phương thức xuất bản lặp lại (như ấn phẩmđịnh kỳ, báo, niên giám,...).- Tệp tin (CF) - sử dụng cho phần mềm máy tính, dữ liệu số, các tài liệu đa phương tiện địnhhướng sử dụng bằng máy tính, hệ thống hoặc dịch vụ trực tuyến. Các loại nguồn tin điện tử khácđược mã hoá theo khía cạnh quan trọng nhất của chúng. Tài liệu có thể có bản chất chuyên khảohoặc xuất bản nhiều kỳ.- Bản đồ (MP) - sử dụng cho tài liệu bản đồ được in, bản thảo và vi hình, bao gồm tập bản đồ,bản đồ riêng lẻ và bản đồ hình cầu. Tài liệu có thể có bản chất chuyên khảo hoặc xuất bản nhiềukỳ.- Âm nhạc (MU) - sử dụng cho bản nhạc được in, bản thảo và vi hình cũng như nhạc ghi âm vànhững tài liệu ghi âm không phải nhạc khác. Tài liệu có thể có bản chất chuyên khảo hoặc xuấtbản nhiều kỳ.- Tài liệu nhìn (VM) - sử dụng cho những loại tài liệu chiếu hình, không chiếu hình, đồ hoạ haichiều, vật phẩm nhân tạo hoặc các đối tượng gặp trong tự nhiên ba chiều, các bộ tài liệu. Tài liệucó thể có bản chất chuyên khảo hoặc xuất bản nhiều kỳ.- Tài liệu hỗn hợp (MX) - sử dụng chủ yếu cho những sưu tập lưu trữ và bản thảo của hỗn hợpcác dạng tài liệu. Tài liệu có thể có bản chất chuyên khảo hoặc xuất bản nhiều kỳ. (Ghi ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiệp vụ thư viện Khổ mẫu MARC21 Bảo quản tài liệu Thư viện số Kỹ thuật bảo quản Tài liệu nghiệp vụ thư việnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Ứng dụng khai phá dữ liệu nâng cao dịch vụ thư viện số
16 trang 230 0 0 -
Giới thiệu Thư viện số ĐH Khoa học Tự nhiên Natural Sciences Digital Library
6 trang 180 0 0 -
Vai trò, kỹ năng của nhân lực trong môi trường thư viện số và trách nhiệm của các cơ sở đào tạo
10 trang 144 0 0 -
Báo cáo đề tài: Xây dựng một số công cụ hỗ trợ tra cứu và tổng hợp thông tin trong thư viện số
127 trang 73 0 0 -
Bài giảng Module 8: Thư viện số và lưu trữ truy cập mở
25 trang 64 0 0 -
100 trang 51 0 0
-
9 trang 41 0 0
-
Thư viện số với hệ thống nguồn mở
5 trang 40 0 0 -
Nhân văn số và vai trò của thư viện trong hỗ trợ cộng đồng học thuật số
16 trang 40 0 0 -
Lưu trữ và thư viện số - Nền tảng xây dựng nhân văn số thức
8 trang 38 0 0