2.1.1. Dựa vào định luật bảo toàn nguyên tố và bảo toàn khối lượng. * Hệ quả 1: Trong các phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm tạo thành. PƯHH: A+ B → C + D Thì mA + mB = mC + mD * Hệ quả 2: Gọi mT là tổng khối lượng các chất trước phản ứng Gọi mS là tổng khối lượng các chất sau phản ứng thì dù cho phản ứng xảy ra vừa đủ hay có chất dư ta vẫn mS =...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu ôn tập hóa học 122.1.1. Dựa vào định luật bảo toàn nguyên tố và bảo toàn khối lượng. * Hệ quả 1: Trong các phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chấttham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm tạo thành. PƯHH: A+ B → C + D Thì mA + mB = mC + mD * Hệ quả 2: Gọi mT là tổng khối lượng các chất trước phản ứng Gọi mS là tổng khối lượng các chất sau phản ứng thì dùcho phản ứng xảy ra vừa đủ hay có chất dư ta vẫn mS = mT. Hệ quả 3: Khi cation kim loại kết hợp với anion phi kim để tạo racác hợp chất (như oxit, hiđroxit, muối) thì ta luôn có: Khối lượng hợp chất = khối lượng kim loại + khối lượng gốc phikim . Hệ quả 4: Khi cation kim loại thay đổi, anion để sinh ra hợp chấtmới sự chênh lệch khối lượng giữa hai hợp chất bằng sự chênh lệch vềkhối lượng giữa các cation. Đối với các bài toán hữu cơ cũng sử dụng định luật BTKL trong quátrình giải một số bài toán, ngoài ra còn sử dụng bảo toàn nguyên tố trongbài toán đốt cháy. - Khi đốt cháy 1 hợp chất A thì: no(trongC O ) + n0(H O ) = n0(O 2 2 2 đốt cháy) => m 0(C O ) + m 0 (H O ) = m 0 (O 2 2 2 đốt cháy) Giả sử khi đốt cháy hợp chất hữu cơ A (chứa C, H, O) A + O2 → CO2 + H2O mA + m O 2 = m CO 2 + m H 2O mA = mC + mH + mO Ví dụ 1: Cho 24,4g hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với 1dung dịch BaCl2 . Sau phản ứng thu được 39,4g kết tủa. Lọc tách kết tủa,cô cạn dung dịch thu được m(g) muối clorua. Vậy m có giá trị là:A - 2,66g B - 22,6g C - 26,6g D - 6,26g * Cách giải thông thường: HS tiến hành viết PTHH, đặt ẩn số tínhkhối lượng của từng muối sau đó tính tổng khối lương. PTPƯ: Na2CO3 + BaCl2 → 2NaCl + BaCO3↓ K2CO3 + BaCl2 → 2KCl + BaCO3↓ Đặt số mol Na2CO3 là x K2CO3 là y 39, 4 nBaC O = = 0, ( ol 2m ) 3 197 Theo đầu bài ta có hệ phương trình: 106x+138y= 24, 4 x = 0,1 ⇒ x+ y= 0, 2 y = 0, 1 nN aC l = 2nN a C O = 0, m ol 2 2 3 => mNaCl = 0,2 x 58,5 = 11,7(g) nKC l = 2 nK C O = 0, m ol 2 23 => m KCl = 0,2 x 74,5 = 14,9 (g) => m = 11,7 + 14,9 = 26,6 (g) * Cách giải nhanh: nBaC l = nBaC O = 0, ( ol` 2 2m ) 3 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: m hh + m BaC l = mkết tủa + m 2 => m = 24,4 + 0,2 x 208 - 39,4 = 26,6 (g) => Đáp án (C) đúng. Ví dụ 2: Hòa tan 9,14g hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủdung dịch HCl thu được 7,84 lít khí X (đktc) và 2,54g chất rắn Y và dungdịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m(g) muối, m có giá trị là: 2 A - 31,45g B - 33,25(g) C - 3,99(g) D - 35,58(g) * Cách giải thông thường. PTPƯ: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑ 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑ Chất rắn B là Cu Dung dịch C là MgCl2 và AlCl3. 7, 84 nH = = 0, ( ol 35 m ) 2 22,4 Đặt: nMg = x nAl = y 3 x+ y = 0, 35 2x + 3y = 0, 7 ⇒ 2 ⇒ 24x + 27 y = 6, 6 14 54 24x + 27 y = 9, − 2, x = 0, 05Giải hệ phương trình: y = 0, 2 Theo phương trình: nM gC l = nM g = 0, ( ol 2 05 m ) => ...