Danh mục

Tài liệu Ôn thi THPT quốc gia 2019-2020 môn Hóa học: Phần 2

Số trang: 223      Loại file: pdf      Dung lượng: 16.55 MB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tiếp nối phần 1, phần 2 của tài liệu Ôn thi THPT quốc gia 2019-2020 gồm 5 chuyên đề tiếp theo và tổng hợp các đề thi Đại học, đề thi THPT quốc gia môn Hóa học những năm gần nhất. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu để củng cố, rèn luyện các kiến thức lý thuyết và giải bài tập, giải đề thi chuẩn bị tốt hành trang kiến thức môn Hóa học, vượt qua kì thi THPT với kết quả như mong đợi. Chúc các em thi tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu Ôn thi THPT quốc gia 2019-2020 môn Hóa học: Phần 2CHUYÊN ĐỀ 17: AMIN, AMINOAXIT VÀ PROTEINA. AMIN.I – Khái niệm, phân loại, danh pháp.1. Khái niệm, phân loại a. Khái niệm: Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon ta thu được hợp chất amin.Thí dụ NH3 CH3NH2 C6H5-NH 2 CH3-NH-CH 3 NH2amoniac metylamin phenylamin ñimetylamin xiclohexylamin BI BI B II BI- Bậc của amin: Bằng số nguyên tử hiđro trong phân tử NH3 bị thay thế bởi gốc hiđrocacbon.b. Cấu tạo :- Nhóm định chức : Nguyên tử N còn một cặp electron chưa liên kết nên có khả năng nhận proton (tính bazơ) vàcó thể tạo liên kết hiđrô.- Đồng phân : Amin thường có đồng phân về mạch cacbon, về vị trí nhóm chức và về bậc của amin.Thí dụ:CH3 CH2 CH2 CH2 NH2CH3 CH CH2 NH2 Ñoàng phaân veà maïch cacbon CH3CH3 CH2 CH2 NH2CH3 CH CH3 Ñoàng phaân veà vò trí nhoùm chöùc NH2CH3 CH2 NH2 Ñoàng phaân veà baäc cuûa aminCH3 NH CH3c. Phân loại- Theo gốc hiđrocacbon: Amin béo như CH3NH2, C2H5NH2,…,amin thơm như C6H5NH2, CH3C6H4NH2,…- Theo bậc của amin: Amin bậc I, amin bậc II, amin bậc2. Danh pháp: Gọi tên theo tên gốc chức (tên gốc hiđrocacbon + amin) và tên thay thế.Thí dụ: CTCT Tên gốc – chức CH3NH2 Metylamin CH3CH2 NH2 Etylamin CH3CH2CH2 NH2 Propylamin (CH3)3N Trimetylamin CH3[CH2]3 NH2 Butylamin C2H5NHC2H5 Đietylamin C6H5NH2 Phenylamin H2N[CH2]6NH2 HexametylenđiaminTác giả: Trần Anh Tú Trang 205II – Tính chất vật lí. - Metylamin, đimetylamin, trimetylamin, etylamin là những chất khí, mùi khai, khó chịu, tan nhiều trong nước.Các amin có phân tử khối cao hơn là những chất lỏng hoặc rắn, độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng củaphân tử khối- Nhiệt độ sôi : Hiđrocacbon < amin ancol. (có khối lượng phân tử tương đương ). - Anilin là chất lỏng, không màu, ít tan trong nước và nặng hơn nước. - Các amin đều rất độc.III – Cấu tạo phân tử và tính chất hoá học.1. Cấu tạo phân tử - Tuỳ thuộc vào số liên kết và nguyên tử N tạo ra với nguyên tử cacbon mà ta có amin bậc I, bậc II, bậc III. R-NH 2 R NH R1 R N R1 R2 Baäc I Baäc II Baäc III - Phân tử amin có nguyên tử nitơ tương tự trong phân tử NH3 nên các amin có tinh bazơ. Ngoài ra amin còn cótính chất của gốc hiđrocacbon.2. Tính chất hoá họca. Tính bazơ- Tác dụng với nước: Dung dịch các amin mạch hở trong nước làm quỳ tím hoá xanh, phenolphtalein hoá hồng.CH3NH2 + H 2O [CH3NH3]+ + OH-Anilin và các amin thơm phản ứng rất kém với nước.- Tác dụng với axitC6H5NH2 + HCl → [C6H5NH3]+Cl− anilin phenylamoni cloruaNhận xét: - Các amin tan nhiều trong nước như metylamin, etylamin,…có khả năng làm xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồngphenolphtalein, có tính bazơ mạnh hơn amoniac nhờ ảnh hưởng của nhóm ankyl. - Anilin có tính bazơ, nhưng dung dịch của nó không làm xanh giấy quỳ tím, cũng không làm hồngphenolphtalein vì tính bazơ của nó rất yếu và yếu hơn amoniac. Đó là ảnh hưởng của gốc phenyl (tương tựphenol).Tính bazơ: CH3NH2 > NH3 > C6H5NH2c. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilinViết gọn : C6H5NH2 + 3Br2 → C6H5Br3NH2 ↓ + 3HBr. kết tủa màu trắngð Nhận biết anilin :NH2 NH2 Br Br H2O + 3Br2 + 3HBr Br (2,4,6-tribromanilin)IV. Điều chế :Tác giả: Trần Anh Tú Trang 206- Từ NH3 và ankyl halogenua. + CH 3 I + CH 3 I + CH 3 INH3 ¾¾¾ - HI ® CH3NH2 ¾¾¾ - HI ® (CH3)2NH ¾¾¾ - HI ® (CH3)3N.- Điều chế anilin từ benzen.C6H6 → C6H5NO2 → C6H5NH2 Fe + HClPhương trình : C6H5NO2 + 6H ¾¾¾®to C6H5NH2 + 2H2O.Dạng 1:Lí thuyếtCâu 1: Trong số các phát biểu sau về anilin (C6H5NH2):(1) Anilin tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch NaOH.(2) Anilin có tính bazơ, dung dịch anilin không làm đổi màu quỳ tím.(3) Anilin dùng để sản xuất phẩm nhuộm, dược phẩm, polime.(4) Anilin tham gia phản ứng thế brom vào nhân thơm dễ hơn benzen.Các phát biểu đúng làA. (1), (2), (3) B. (1), (2), (4) C. (1), (3), (4) D. (2), (3), (4)Câu 2. Cho các chất:(1) C6H5NH2; (2) C2H5NH2; (3) (C2H5)2NH; (4) NaOH; (5) NH3Dãy các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần lực bazơ là:A. (1) < (5) < (2) < (3) < (4) . B. (1) < (2) < (5) < (3) < (4)C. (1) < (5) < (3) < (2) < (4) . D. (2) < (1) < (3) < (5) < (4)Câu 3: Ancol và amin nào sau đây cùng bậc:A. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH B. (CH3)3COH và (CH3)3CNHC. C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3 (C6H5)2NH và C6H5CH2OHCâu 4: Khi đốt cháy các đồng đẳng củ metyl amin thì thu được x=VCO2:VH2O biến đổi như thế nào theo sốlượng của ...

Tài liệu được xem nhiều: