Danh mục

Tài liệu ôn thi tốt nghiệp ngành Quản lý đất đai: Môn cơ sở (Phần Trắc địa)

Số trang: 16      Loại file: pdf      Dung lượng: 264.08 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 10,000 VND Tải xuống file đầy đủ (16 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu ôn thi gồm những chuyên đề chính sau: Bài toán trắc địa và tính chuyền góc định hướng, tính toán bình sai gần đúng đường chuyền kinh vĩ, phương pháp giao hội xác định tọa độ điểm, tính toán bình sai gần đúng đường chuyền độ cao.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu ôn thi tốt nghiệp ngành Quản lý đất đai: Môn cơ sở (Phần Trắc địa)Tài liệu ôn thi tốt nghiệp Ngành Quản lý đất đai Môn: Cơ sở Phần Trắc địa §1 BÀI TOÁN TRẮC ĐỊA VÀ TÍNH CHUYỀN GÓC ĐỊNH HƯỚNG1.1 Bài toán trắc địa thuận - Có hai điểm A và B trên mặt đất, biết tọa độ của điểm A(XA,YA), khoảng cách nằmngang giữa hai điểm là DAB và biết góc phương vị tọa độ (hay góc định hướng) của cạnhAB là αAB. X - Tính tọa độ của điểm B(XB=?,YB=?).Giải bài toán thuận: - Đặt: ∆XAB = XB - XA XB B ∆YAB = YB - YA ∆XAB αΑΒ DΑΒ XA B ∆X và ∆Y được gọi là số gia tọa độ. A - Khi đó: ∆XAB = DAB.cosαAB ∆YAB ∆YAB = DAB.sinαAB - Vậy tọa độ của điểm B: Y XB = XA + ∆XAB = XA + DAB.cosαAB O YA YB YB = YA + ∆YAB = YA + DAB.sinαABThí dụ: Tìm tọa độ điểm B khi biết A(2540,806 m; 4132,530 m); DAB = 403,74 m;αAB = 109o53’42” Giải: - Tính số gia tọa độ: ∆x = 403,74.cos109o53’42” = -137,392 m. ∆y = 403,74.sin109o53’42” = 379,644 m. - Tính tọa độ điểm B: XB = 2540,806 m + (-137,392) = 2403,414 m YB = 4132,530 m + 379,644 = 4512,174 m - Vậy B(2403,414 m; 4512,174 m)Lưu ý: Tính kiểm tra theo công thức DAB = ∆X 2AB + ∆YAB 2 và so sánh giá trị tính đượcvới giá trị đã biết ban đầu của DAB nếu chúng bằng nhau thì bài toán giải đúng.Sử dụng máy tính cầm tay để giải bài toán thuận - Loại máy CASIO fx-95 hay fx-500A: Nhập giá trị chiều dài cạnh rồi nhấn phím[SHIFT] nhấn tiếp phím [P→R] nhập góc định hướng rồi nhấn phím dấu [=] ta được giátrị ∆X nhấn phím [SHIFT] rồi nhấn tiếp phím [X→Y] ta được giá trị ∆Y. 2 - Loại máy CASIO fx-500MS và các máy tương đương: Nhập theo cấu trúc lệnhRec(DAB,αAB) với hàm Rec() là lấy tọa độ vuông góc từ tọa độ cực; DAB là giá trị chiều dàicạnh và αAB là giá trị góc định hướng (phương vị tọa độ - α) rồi nhấn phím dấu [=] ta đượcgiá trị ∆X nhấn tiếp phím [RCL] rồi nhấn phím [tan] ta được giá trị ∆Y (trên màn hình xuấthiện chữ F=). - Loại máy CASIO fx-500ES và các máy tương đương: Nhập theo cấu trúc lệnhRec(DAB,αAB) giống như với các loại máy CASIO fx-500MS rồi nhấn phím dấu [=] ta đượcgiá trị ∆X và ∆Y (trên màn hình xuất hiện chữ X và Y).1.2 Bài toán trắc địa nghịch - Có hai điểm A và B ngoài thực địa, biết tọa độ của chúng là A(XA,YA) và B(XB,YB). - Tính khoảng cách nằm ngang giữa A và B (DAB) và góc định hướng cạnh AB (αΑΒ).Giải bài toán nghịch: - Đặt: ∆XAB = XB - XA ∆YAB = YB - YA - Khi đó chiều dài đoạn AB được tính theo công thức: DAB = ∆X 2AB + ∆YAB 2 - Góc hai phương được tính như sau: ∆YAB RAB = arctg ∆X AB - Chuyển đổi góc hai phương này ra thành góc định hướng: Bảng xét dấu ∆X, ∆Y và quan hệ giữa α và R Cung phần tư Dấu của Quan hệ giữa α và R ∆X ∆Y I + + α=R II - + α = 180o - R III - - α = 180o + R III + - α = 360o - R Từ bảng xét dấu ta tính ra được góc định hướng nhờ vào quan hệ giữa α và R.Thí dụ: Tìm chiều dài DAB và αAB khi biết tọa độ của hai điểm A và B XA = 3019,754 m XB = 2744,538 m YA = 5248,032 m YB = 5647,226 m 3 Giải: - Tính số gia tọa độ giữa 2 điểm A và B: ∆XAB = XB - XA = -275,216 m ∆YAB = YB - YA = +399,194 m - Chiều dài đoạn MN được tính: DAB = (−275,216) 2 + 399,194 2 = 484,871 m - Góc hai phương cũng tính được: 399,194 RAB = arctg = 55o24’59” − 275,216 - Tính góc định hướng: Do ∆XAB < 0 và ∆YAB > 0 nên αAB thuộc góc phần tư thứ II ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: