Thông tin tài liệu:
A/ NHÂN CÁCH HOANG TƯỞNG ĐOÁN NHẬN. (PERSONNALITE PARANOIAQUE)1/ TỶ LỆ MẮC BỆNH VÀ TỶ SUẤT GIỚI TÍNH CỦA NHÂN CÁCH HOANG TƯỞNG ĐOÁN NHẬN.0,5 đến 2,5 % thường xảy ra hơn ở nam giới. bắt đầu ở tuổi trưởng thành.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu: Rối loạn nhân cách (Trouble de la personalite) RỐI LOẠN NHÂN CÁCH (TROUBLE DE LA PERSONNALITE)A/ NHÂN CÁCH HOANG TƯỞNG ĐOÁN NHẬN.(PERSONNALITE PARANOIAQUE)1/ TỶ LỆ MẮC BỆNH VÀ TỶ SUẤT GIỚI TÍNH CỦA NHÂNCÁCH HOANG TƯỞNG ĐOÁN NHẬN. 0,5 đến 2,5 % thường xảy ra hơn ở nam giới. bắt đầu ở tuổi trưởng thành. 2/ NH ỮNG ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHÍNH CỦA NHÂN CÁCHHOANG TƯỞNG ĐOÁN NHẬN? Nghi kỵ (méfiance soupçonneuse) : khuynh hướng gán cho người khác những ý định xấu. Tính chất đa nghi và một khuynh hướng bóp méo các biến cố, bằng cách lý giải các hành động không thiên vị và thân thiện của những kẻ khác như là có tính chất thù địch và khinh khi. “Tôi không thể tin tưởng những kẻ khác”. “Kẻ khác có những động cơ dấu kín”. “Nếu hắn ta tử tế là cốt để đánh lừa tôi”. “Tôi phải thường xuyên cảnh giác”.“Thổ lộ tâm tình với những kẻ khác là không thận trọng” Sự sai lạc trong phán đoán (fausseté du jugement) : tư duy paralogique, diễn đạt sai (interprétations fausses), tính chủ quan bệnh lý (subjectivisme pathologique). Hoang tưởng tự đại (mégalomanie) : tính cứng nhắc tâm thần (psychorigidité), tính bất khoan dung (intolérance), khinh bỉ kẻ khác, tính cuồng tín (fanatisme). Không thích nghi xã hội : tính giao tiếp (sociabilité) thấp, khó khăn trong quan hệ x ã hội và nghề nghiệp.3/ NH ỮNG CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT CHÍNH? Rối loạn hoang tưởng (trouble délirant) : ý nghĩ hoang tưởng (idées délirantes) thường trực và có tổ chức. Tâm thần phân liệt dạng hoang tưởng đoán nhận (schizophrénie paranoide) : các ảo giác (hallucinations) và các rối loạn dòng tư tưởng. Nhân cách chố ng xã hội (personalité antisociale), nhân cách giáp ranh (borderline), nhân cách phân lập (schizoid personality).4/ NH ỮNG PHƯƠNG THỨC ĐIỀU TRỊ CHÍNH CỦA CÁC RỐILOẠN NHÂN CÁCH HOANG TƯỞNG ĐOÁN NHẬN? Tâm lý trị liệu hỗ trợ : nhấn mạch vào thực tế. Hoá học trị liệu : thuốc giải ưu (anxiolytic) lo ại benzodiazépine trong trường hợp lo âu (angoisse) mức độ vừa phải, thuốc an thần kinh (neuroleptic) loại halopéridol trong trường hợp lo âu quan trọng.B/ NHÂN CÁCH CHỐNG XÃ HỘI(PERSONNALITEPSYCHOPATHIQUE = ANTISOCIALE)1/ TỶ LỆ MẮC BỆNH VÀ TỶ SUẤT GIỚI TÍNH CỦA NHÂNCÁCH CHỐNG XÃ H ỘI? 3% đàn ông 1% phụ nữ. 2/ CÁC ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHÍNH CỦA NHÂN CÁCHCHỐNG XÃ HỘI? Tính xung động (impulsivité) : những hành động hung hãn lên bản thân hay lên những người khác, do bị thất vọng, không có khả năng hoãn lại. “Tôi nổi giận.Tôi phải làm cái gì đó mới được” . “Tôi bị đối xử bất công và tôi có quyền đòi phải trả bằng bất cứ phương tiện nào”. Không cảm thấy tội lỗi trước các quy tắc đ ã được xác lập, ít có ý thức đạo đức. “Chúng ta sống trong một cánh rừng, nơi đó chỉ có kẻ mạnh nhất là còn sống sót”. “Nếu tôi không lợi dụng người ta, thì chính h ọ sẽ lợi dụng tôi trước tiên”. Tính cảm xúc (affectivité) nông cạn, không bận tâm đến kẻ khác, tính quy ngã (égocentrisme : tính cho mình là trung tâm), thiếu tin cậy. Thiếu sự đồng cảm (empathy.) Nhẫn tâm, hay nhạo báng, và coi khinh những cảm nghĩ, quyền lợi, và những nỗi đau khổ của kẻ khác. “Sức mạnh và mưu mô là phương tiện tốt nhất để mọi chuyện được thực hiện”. Tôn trọng các lời hứa hay cam kết trả nợ là điều không quan trọng.”. “Tôi coi khinh nhiều điều mà họ nghĩ” Sự tự đánh giá mình được thôi phồng và kiêu căng. Ngoan cố (opinionated), tự tin (self-assured) quá mức, vênh váo (cocky). Liến thoắng, vẻ duyên dáng hời hợt. Vô trách nhiệm và có tính cách khai thác trong các quan hệ tính dục. “Con người ta đ ược tạo ra để bị bóc lột”. Thích được chết bằng những phương tiện bạo lực hơn. Sự nổi trội của tính hung hãn (agressivité) Những nét tự mê (trait narcissique), hoang tưởng đoán nhận (paranoiaque).3/ NH ỮNG CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT CHÍNH? Rối loạn hoang tưởng (trouble délirant) : ý nghĩ hoang tưởng thường trực và có tổ chức. Nhân cách tự mê (narcissisque), giáp ranh (borderline). Chậm phát triển tâm thần : biến đổi hoạt động tâm thần và phán đoán.4/ NH ỮNG PHƯƠNG THỨC ĐIỀU TRỊ CHÍNH CỦA CÁC RỐILOẠN NHÂN CÁCH CHỐNG XÃ HỘI. Tiên lượng điều trị tồi. Tâm lý liệu pháp hỗ trợ : nhấn mạnh đến thực tế. Hoá học trị liệu : nói chung, điều trị phụ thuộc thuốc hay nghiện ma túy..C/ NHÂN CÁCH QUÁ TỰ MÊ. (PERSONNALITENARCISSIQUE)1/ TỶ LỆ MẮC BỆNH CỦA NHÂN CÁCH QUÁ TỰ MÊ? dưới 1%. 2/ CÁC ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHÍNH CỦA NHÂN CÁCH QUÁT ...