Danh mục

TÀI LIỆU TẬP HUẤN CHĂN NUÔI GÀ THẢ VƯỜN AN TOÀN SINH HỌC

Số trang: 12      Loại file: doc      Dung lượng: 120.00 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (12 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Góp phần tổ chức lại sản xuất ngành chăn nuôi theo hướng gắn sản xuất với thị trường, bảo đảm an toàn dịch bệnh, vệ sinh thú y, bảo vệ môi trường và cải thiện điều kiện an sinh xã hội, nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và vệ sinh an toàn thực phẩm theo định hướng chiến lược phát triển chăn nuôi đến năm 2020.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TÀI LIỆU TẬP HUẤN CHĂN NUÔI GÀ THẢ VƯỜN AN TOÀN SINH HỌCTÀI LIỆU TẬP HUẤN CHĂN NUÔIGÀ THẢ VƯỜN AN TOÀN SINH HỌCĐỀ MỤC1.ĐẶC ĐIỂM GÀ THẢ VƯỜN2.MỘT SỐ GIỐNG GÀ THẢ VƯỜN 2.1. Gà Ri 2.2. Gà Tam Hoàng 2.3. Gà Lương Phượng 2.4. Gà Tàu Vàng3. PHƯƠNG THỨC CHĂN NUÔI 3.1. Thả vườn 3.2. Nuôi gà theo phương thức bán công nghiệp4. CHUỒNG TRẠI VÀ KHU VỰC CHĂN THẢ5. KỸ THUẬT CHỌN GIỐNG 5.1. Kỹ thuật chọn gà mới nở 5.2. Kỹ thuật chọn gà hậu bị 5.3. Kỹ thuật chọn gà mái đẻ6. QUY TRÌNH NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC 6.1. Kỹ thuật nuôi úm gà con 6.2. Kỹ thuật nuôi gà thịt xuất bán7.QUY TRÌNH PHÒNG BỆNH GÀ8. MỘT SỐ BỆNH THƯỜNG GẶP MỞ ĐẦU Góp phần tổ chức lại sản xuất ngành chăn nuôi theo hướng gắn sản xuấtvới thị trường, bảo đảm an toàn dịch bệnh, vệ sinh thú y, b ảo v ệ môi tr ường vàcải thiện điều kiện an sinh xã hội, nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, hiệuquả và vệ sinh an toàn thực phẩm theo định hướng chiến lược phát triển chănnuôi đến năm 2020.1. ĐĂC ĐIỂM GÀ THẢ VƯỜNƯu điểm + Dễ nuôi, ít bệnh + Chuồng trại đơn giản + Tự sản xuất con giống + Thịt thơm ngonTồn tại + Chậm lớn + Quy mô đàn vừa phải + Kiểm soát bệnh dịch khó khăn2. MỘT SỐ GIỐNG GÀ THẢ VƯỜN Có nhiều giống gà thả vườn như: gà Ri, gà Mía, gà Đông Tảo,gà Hồ, gàTam Hoàng, gà Lương Phượng, gà Kabir, gà BT1, gà BT2- Dưới đây xin giới thiệu ba giống gà phổ biến hiện nay :2.1. Gà Ri - Nguồn gốc :Gà Ri là giống gà được nuôi phổ biến ở nước ta - Đặc điểm ngoại hình + Ngoại hình gà Ri chủ yếu thon nhỏ ,đầu thanh ,mỏ nho,mào cờ có nhi ềurăng cưa ,chân và da có màu vàng . Gà trống mào phát triển, tích và dái tai màuđỏ, có khi xen lẫn ánh bạc trắng . Màu lông gà ri rất khác nhau song phổ bến nhất là con gà mái có lông vàngrơm vàng đốm đen xung quanh cổ đôi khi có đốm đen (đốm hoa m ơ );con tr ốngmàu lông đỏ thắm ,lông cườm cổ và lưng phát triển có màu vàng òng ,lông b ụngmàu đỏ nhạt hoặc vàng đất - Các chỉ tiêu năng suất + Khối lượng cơ thể 20 tuần tuổi : trống 1.700-1.800g và mái1.200-1.300g + Tuổi đẻ quả trưngs đầu tiên :113 ngày tuổi + Sản lượng trứng 68 tuần tuổi: 124-126 quả / mái + Khối lượng trứng trung bình : 43,9g, tỷ lệ ấp nở :78% + Nuôi thịt 105 ngày tuổi : 1,2 -1,3 kg . + Tiêu tốn bình quân thức ăn cho một kg tăng khối lượng : 3,4-3,5 kg.2.2. Gà Tam Hoàng: * Nguồn gốc: Trung Quốc * Đặc điểm ngoại hình: - Gà mái:lông màu vàng, chân vàng, da vàng, mào cờ nhiều răng cưa. - Gà trống: lông vàng xen kẽ đỏ tía ở cổ, đuôi; chân vàng, da vàng, mào c ờnhiều răng cưa. * Chỉ tiêu năng suất gà bố mẹ: - Khối lượng gà trưởng thành (4,5 tháng): trống 2,8- 3,2 kg; mái 1,7-2,1kg. - Tuổi đẻ quả trứng đầu tiên (đẻ bói): 23-25 tuần tuổi (6 tháng). - Sản lượng trứng/10 tháng đẻ: 140-160 trứng/mái - Tỷ lệ ấp nở: 80% * Chỉ tiêu năng suất gà thịt đến 12 tuần tuổi (3 tháng): - Khối lượng:1,7-2,2kg - Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng: 2,8-3,3kg - Chất lượng thịt: mềm và ngon * Mục đích sử dụng: nuôi để lấy thịt và trứng2.3. Gà Lương Phượng: * Nguồn gốc: Trung Quốc * Đặc điểm ngoại hình: - Gà mái: lông màu vàng đốm xen kẽ màu cờ đỏ tươi, tích tai phát tri ển,davà chân màu vàng nhạt. - Gà trống: màu lông sẫm, sắc tía đỏ ở cổ, màu cánh gián ở l ưng, xanh đenở đuôi. Mào cờ, tích tai phát triển, màu đỏ tươi, da và chân màu vàng nhạt. * Chỉ tiêu năng suất gà bố mẹ: - Khối lượng: gà mái 20 tuần tuổi (5 tháng): 1,9-2,1kg. - Khối lượng: gà trống 20 tuần tuổi (5 tháng): 2,8-3,2 kg. - Tuổi đẻ quả trứng đầu tiên (đẻ bói): 22-23 tuần - Sản lượng trứng /10 tháng đẻ: 150-170 trứng/mái - Tỷ lệ ấp nở: 80-85% * Chỉ tiêu năng suất gà thịt đến 12 tuần tuổi( 3 tháng): - Khối lượng: 2,0- 2,5 kg - Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng:3,0-3,2 kg - Chất lượng thịt: mềm và ngon2.4. Gà Tàu Vàng * Mục đích sử dụng: nuôi để lấy thịt và trứng * Đặc điểm ngoại hình: Là giống gà nuôi nhiều ở miền Nam, thể trọng và màu sắc lông rất biếnđộng. Đa số trống to con, lông vàng nhạt, hơi trụi lông, đuôi c ụt, cong và s ắcxanh biếc pha lẫn màu đen . Đầu to, mồng đơn, mỏ màu nâu s ậm, chân vàng ẩnhồng, cựa lớn. Gà mái thân hình vuông vức, lông màu vàng nhạt hoặc vàng s ậm, m ồngđơn nhỏ, đầu nhỏ thanh, chân vàng thấp, có thể có lông. * Chỉ tiêu năng suất: - Trọng lượng 5 tháng tuổi nặng khoảng 1,6-1,8 kg, thịt thơm ngon, mộtnăm tuổi nặng 2,8-3,0 kg. Gà mái đẻ sai khoảng 100 trứng/năm, trọng lượngtrứng 35-45 g, ấp trứng và nuôi con giỏi. Gồm nhiều nhóm gà mang tên c ủa m ộtsố địa phương như: gà Đồng Nai, gà Thủ Thừa, gà Tân Uyên.3. PHƯƠNG THỨC NUÔI * Thả vườn Ở vùng nông thôn hầu hết hộ nông dân nghèo đều nuôi từ vài con đếnvài chục con với phương ...

Tài liệu được xem nhiều: