Danh mục

Tài liệu tham khảo: Canxi cacbonat

Số trang: 14      Loại file: pdf      Dung lượng: 0.00 B      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (14 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Cacbonat canxi hay Canxi cacbonat là một hợp chất hóa học với công thức hóa học là CaCO3. Đây là một chất thường được sử dụng trong y tế như một chất bổ sung canxi hay một chất khử chua. Cacbonat canxi là một thành phần cấu thành hoạt hóa trong vôi nông nghiệp. Chất này thường được tìm thấy dưới dạng đá ở khắp nơi trên thế giới, là thành phần chính trong mai/vỏ của các loài sò, ốc hoặc vỏ của ốc sên. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu tham khảo: Canxi cacbonat Canxi cacbonatMục từ Phấn trắng dẫn đến bài này. Xin đọc về khái niệm cùng tên trong niên đạiđịa chất tại kỷ Phấn trắng. Canxi cacbonat Cacbonat canxi Tổng quanDanh pháp IUPAC Cacbonat canxiTên khác Canxi cacbonatCông thức phân tử CaCO3Phân tử gam 100,087 g/molBiểu hiện Bột màu trắng [471-34-1] (tổng hợp)Số CAS [1317-65-3] (tự nhiên) Thuộc tính 2,83 g/cm3, rắnTỷ trọng và phaĐộ hòa tan trong nước Không hòa tanĐiểm nóng chảy 825 °C (1.098 K)Điểm sôi Phân hủypKapKbĐộ nhớt Nguy hiểmMSDS MSDS ngoàiCác nguy hiểm chínhNFPA 704Điểm bắt lửa Không cháy R: 36, 37, 38Rủi ro/An toàn S: 26, 36 FF9335000Số RTECS EV9580000 Trang dữ liệu bổ sungCấu trúc & thuộc tính n εr, v.v.Dữ liệu nhiệt động lực Các trạng thái rắn, lỏng, khíDữ liệu quang phổ UV, IR, NMR, MS Các hợp chất liên quan Magiê cacbonatCác hợp chất tương tự Stronti cacbonat Canxi bicacbonatCác hợp chất liên quan Canxi ôxít Ngoại trừ có thông báo khác, các dữ liệu được lấy ở 25°C, 100 kPa Thông tin về sự phủ nhận và tham chiếuCacbonat canxi hay Canxi cacbonat là một hợp chất hóa học với công thức hóahọc là CaCO3. Đây là một chất thường được sử dụng trong y tế như một chất bổsung canxi hay một chất khử chua. Cacbonat canxi là một thành phần cấu thànhhoạt hóa trong vôi nông nghiệp. Chất này thường được tìm thấy dưới dạng đá ởkhắp nơi trên thế giới, là thành phần chính trong mai/vỏ của các loài sò, ốc hoặcvỏ của ốc sên. Nó là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng nước cứng.Hiện diện tự nhiênCacbonat canxi được tìm thấy trong tự nhiên trong các khoáng chất và đá sau: Aragonit  Canxit  Đá phấn  Đá vôi  Cẩm thạch hay đá hoa  Travertin Vỏ trứng có tới 95% là cacbonat canxi.Để thử chất khoáng hay đá có chứa cacbonat canxi hay không, các axít mạnh nhưaxít clohiđric, có thể dùng để thử. Nếu mẫu thử có chứa cacbonat canxi, nó sẽ sủibọt và tạo ra khí điôxít cacbon (CO2) và nước (H2O). các axít yếu như axít axeticcũng phản ứng nhưng với mức độ kém mạnh mẽ hơn. Tất cả các loại đá nêu trênđều phản ứng với axít.Điều chếĐa số cacbonat canxi được sử dụng trong công nghiệp là được khai thác từ đá mỏhoặc đá núi. Cacbonat canxi tinh khiết (ví dụ loại dùng làm thuốc hoặc dượcphẩm), được điều chế từ nguồn đá mỏ (thường là cẩm thạch) hoặc nó có thể đượctạo ra bằng cách cho khí điôxít cacbon chạy qua dung dịch hyđroxit canxi theophản ứng như sau: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O Tính chất hóa họcCacbonat canxi có chung tính chất đặc trưng của các chất cacbonat. Đặc biệt là: 1. Tác dụng với axít mạnh, giải phóng điôxít cacbon: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O 2. Khi bị nung nóng, giải phóng điôxít cacbon (trên 825 °C trong trường hợp của CaCO3), để tạo ôxít canxi, thường được gọi là vôi sống: CaCO3 → CaO + CO2Cacbonat canxi sẽ phản ứng với nước có hòa tan điôxít cacbon để tạo thànhbicacbonat canxi tan trong nước. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2Phản ứng này quan trọng trong sự ăn mòn núi đá vôi và tạo ra các hang động, gâyra nước cứng.Sử dụngChất này được sử dụng chủ yếu trong công nghiệp xây dựng như đá xây dựng,cẩm thạch hoặc là thành phần cầu thành của xi măng hoặc từ nó sản xuất ra vôi.Trong đá vôi thường có cả cacbonat magiê.Cacbonat canxi được sử dụng rộng rãi trong vai trò của chất kéo duỗi trong cácloại sơn, cụ thể là trong sơn nhũ tương xỉn trong đó thông thường khoảng 30%khối lượng sơn là đá phấn hay đá hoa.Cacbonat canxi cũng được sử dụng rộng rãi làm chất độn trong chất dẻo. Một vàiví dụ điển hình bao gồm khoảng 15 - 20% đá phấn trong ống dẫn nước bằng PVCkhông hóa dẻo (uPVC), 5 đến 15% đá phấn hay đá hoa tráng stearat trong khungcửa sổ bằng uPVC. Cacbonat canxi mịn là thành phần chủ chốt trong lớp màng vixốp sử dụng trong tã giấy cho trẻ em và một số màng xây dựng do các lỗ hổng kếtnhân xung quanh các hạt cacbonat canxi trong quá trình sản xuất màng bằng cáchkéo giãn lưỡng trục.Cacbonat canxi cũng được sử dụng rộng rãi trong một loạt các công việc và cácchất kết dính tự chế, chất bịt kín và các chất độn trang trí. Các keo dán ngói bằnggốm thường chứa khoảng 70-80% đá vôi. Các chất độn chống nứt trang trí chứahàm lượng tương tự của đá hoa hay đolomit. Nó cũng ...

Tài liệu được xem nhiều: