Tài liệu tham khảo Chăm sóc sức khỏe trẻ em (Dành cho đào tạo Cao đẳng Điều dưỡng) - CĐ Phạm Ngọc Thạch Cần Thơ
Số trang: 90
Loại file: doc
Dung lượng: 590.00 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 9 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu tham khảo "Chăm sóc sức khỏe trẻ em (Dành cho đào tạo Cao đẳng Điều dưỡng)" cung cấp cho người học những kiến thức như: sự phát triển cơ thể trẻ em qua 6 thời kỳ; sự tăng trưởng thể chất trẻ em; sự phát triển tinh thần - vận động của trẻ; đặc điểm giải phẫu sinh lý trẻ em; nuôi dưỡng trẻ em;... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu tham khảo Chăm sóc sức khỏe trẻ em (Dành cho đào tạo Cao đẳng Điều dưỡng) - CĐ Phạm Ngọc Thạch Cần Thơ BỘ LAO ĐỘNG TB VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHẠM NGỌC THẠCH CẦN THƠ Tài liệu tham khảo (Dành cho đào tạo Cao đẳng Điều dưỡng) Lưu hành nội bộ Năm 2021 MỤC LỤC Bài 1. Sự phát triển cơ thể trẻ em qua 6 thời kỳ ……………………………........................ 2 Bài 2. Sự tăng trưởng thể chất trẻ em ………………………………………………………… 6 Bài 3. Sự phát triển tinh thần - vận động của trẻ ……………………………………………. 9 Bài 4 . Đặc điểm giải phẩu sinh lý trẻ em 11 …………………………………………………….. Bài 5. Nuôi dưỡng trẻ em 17 ……………………………………………………………………….. Bài 6. Chăm sóc bệnh nhi nhiễm khuẩn hô hấp cấp ………………………………………… 24 Bài 7. Chăm sóc bệnh nhi suy dinh dưỡng …………………………………………………… 30 Bài 8. Chăm sóc bệnh nhi còi xương ………………………………………………………….. 36 Bài 9. Chăm sóc trẻ thấp tim …………………………………………………………………… 40 Bài 10. Chăm sóc trẻ dị tật bẩm sinh …………………………………………………………. 45 Bài 11. Chăm sóc trẻ co giật …………………………………………………………………… 51 Bài 12 : Chăm sóc trẻ tiêu chảy cấp 56 …………………………………………………………... Bài 13 : Chăm sóc trẻ sơ sinh đủ tháng ..…………………………………………………….. 59 Bài 14 : Chăm sóc trẻ hội chứng thận hư …………………………………………………….. 64 Bài 15 : Chương trình tiêm chủng mở rộng ………………………………………………….. 69 Bài 16 : Thiếu Vitamin A và khô mắt ở trẻ em ………………………………………………. 72 Bài 17: Chăm sóc trẻ bị táo bón và nôn trớ ………………………………………………… 74 Bài 18.Chăm sóc trẻ em bệnh tay chân miệng ……………………………………………… 77 Bài 19.Chăm sóc trẻ em sốt xuất huyết ……………………………………………………….. 84 Tài liệu tham khảo 86 ……………………………………………………………………………….. 2 Bài 1 SỰ PHÁT TRIỂN CƠ THỂ TRẺ EM QUA 6 THỜI KỲ MỤC TIÊU: 1. Kể được tên 6 thời kỳ tuổi trẻ và thời gian của từng thời kỳ. 2. Nêu được đặc điểm sinh lý bình thường và bệnh lý của trẻ em qua các thời kỳ và cách phòng ngừa. NỘI DUNG 1. ĐẠI CƯƠNG Trẻ em là một cơ thể đang lớn và đang phát triển. Quá trình lớn và phát triển của trẻ em cũng tuân theo quy luật chung của sự tiến hóa sinh vật; đi từ thấp lên cao, từ đơn giản đến phức tạp. Quá trình tiến hóa này không phải là một quá trình tuần tiến mà có những bước nhảy vọt; có sự khác về chất chứ không đơn thuần về số lượng. Vì vậy khi nói đến trẻ em, không thể nói chung, mà mỗi lứa tuổi có những đặc điểm sinh học riêng, chi phối đến sự phát triển bình thường cũng như quá trình bệnh lý của trẻ. 2. CÁC THỜI KỲ CỦA TRẺ EM Sự phân chia các thời kỳ (hoặc giai đoạn) của trẻ em là một thực tế khách quan, nhưng ranh giới giữa các giai đoạn không rõ ràng và sự khác biệt đối với từng đứa trẻ, giai đoạn trước chuẩn bị cho giai đoạn sau. Các cách chia đều dựa vào những đặc điểm cơ bản về sinh học của trẻ, nhưng cách gọi tên mỗi thời kỳ cũng như phân đoạn thời gian cũng khác nhau tùy theo từng trường phái. Hiện nay theo Tổ chức y tế thế giới phân chia lứa tuổi trẻ em như sau: + Sơ sinh (newborn): từ lúc sinh – 1 tháng + Trẻ bú mẹ (infant): 1 – 24 tháng + Trẻ tiền học đường (preschool child): 2 – 5 tuổi + Trẻ em nhi đồng (child): 6 – 12 tuổi + Vị thành niên (adolescent): 13 – 18 tuổi Như vậy trẻ em (child) bao gồm từ 0 – 18 tuổi. 3. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ BỆNH LÝ TỪNG THỜI KỲ 3.1. Thời kỳ trong tử cung Từ lúc thụ thai cho đến khi đẻ. Sự phát triển bình thường từ 280 – 290 ngày, tính từ ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt cuối cùng. Thời kỳ này chia thành hai giai đoạn: * Giai đoạn phát triển phôi: - Ở 3 tháng đầu thai kỳ: dành cho sự hình thành và biệt hóa bộ phận (organgenesis). Vào tuần thứ 8, phôi nặng khoảng 1g và dài 2,5cm; đến tuần thứ 12 nặng 14g và dài khoảng 7,5cm. Như vậy trong giai đoạn này thai tăng cân ít, chủ yếu phát triển chiều dài, đến cuối thời kỳ này tất cả các bộ phận đã hình thành đầy đủ để tạo nên một con người thật sự. - Nếu có những yếu tố độc hại (hóa chất như dioxin, virus, một số thuốc…) có thể gây rối loạn hoặc cản trở sự hình thành các bộ phận, sẽ gây quái thai hoặc các dị tật sau này. * Giai đoạn phát triển thai nhi: - Đến tháng thứ 4 đã hình thành rau thai và qua đó người mẹ trự ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu tham khảo Chăm sóc sức khỏe trẻ em (Dành cho đào tạo Cao đẳng Điều dưỡng) - CĐ Phạm Ngọc Thạch Cần Thơ BỘ LAO ĐỘNG TB VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHẠM NGỌC THẠCH CẦN THƠ Tài liệu tham khảo (Dành cho đào tạo Cao đẳng Điều dưỡng) Lưu hành nội bộ Năm 2021 MỤC LỤC Bài 1. Sự phát triển cơ thể trẻ em qua 6 thời kỳ ……………………………........................ 2 Bài 2. Sự tăng trưởng thể chất trẻ em ………………………………………………………… 6 Bài 3. Sự phát triển tinh thần - vận động của trẻ ……………………………………………. 9 Bài 4 . Đặc điểm giải phẩu sinh lý trẻ em 11 …………………………………………………….. Bài 5. Nuôi dưỡng trẻ em 17 ……………………………………………………………………….. Bài 6. Chăm sóc bệnh nhi nhiễm khuẩn hô hấp cấp ………………………………………… 24 Bài 7. Chăm sóc bệnh nhi suy dinh dưỡng …………………………………………………… 30 Bài 8. Chăm sóc bệnh nhi còi xương ………………………………………………………….. 36 Bài 9. Chăm sóc trẻ thấp tim …………………………………………………………………… 40 Bài 10. Chăm sóc trẻ dị tật bẩm sinh …………………………………………………………. 45 Bài 11. Chăm sóc trẻ co giật …………………………………………………………………… 51 Bài 12 : Chăm sóc trẻ tiêu chảy cấp 56 …………………………………………………………... Bài 13 : Chăm sóc trẻ sơ sinh đủ tháng ..…………………………………………………….. 59 Bài 14 : Chăm sóc trẻ hội chứng thận hư …………………………………………………….. 64 Bài 15 : Chương trình tiêm chủng mở rộng ………………………………………………….. 69 Bài 16 : Thiếu Vitamin A và khô mắt ở trẻ em ………………………………………………. 72 Bài 17: Chăm sóc trẻ bị táo bón và nôn trớ ………………………………………………… 74 Bài 18.Chăm sóc trẻ em bệnh tay chân miệng ……………………………………………… 77 Bài 19.Chăm sóc trẻ em sốt xuất huyết ……………………………………………………….. 84 Tài liệu tham khảo 86 ……………………………………………………………………………….. 2 Bài 1 SỰ PHÁT TRIỂN CƠ THỂ TRẺ EM QUA 6 THỜI KỲ MỤC TIÊU: 1. Kể được tên 6 thời kỳ tuổi trẻ và thời gian của từng thời kỳ. 2. Nêu được đặc điểm sinh lý bình thường và bệnh lý của trẻ em qua các thời kỳ và cách phòng ngừa. NỘI DUNG 1. ĐẠI CƯƠNG Trẻ em là một cơ thể đang lớn và đang phát triển. Quá trình lớn và phát triển của trẻ em cũng tuân theo quy luật chung của sự tiến hóa sinh vật; đi từ thấp lên cao, từ đơn giản đến phức tạp. Quá trình tiến hóa này không phải là một quá trình tuần tiến mà có những bước nhảy vọt; có sự khác về chất chứ không đơn thuần về số lượng. Vì vậy khi nói đến trẻ em, không thể nói chung, mà mỗi lứa tuổi có những đặc điểm sinh học riêng, chi phối đến sự phát triển bình thường cũng như quá trình bệnh lý của trẻ. 2. CÁC THỜI KỲ CỦA TRẺ EM Sự phân chia các thời kỳ (hoặc giai đoạn) của trẻ em là một thực tế khách quan, nhưng ranh giới giữa các giai đoạn không rõ ràng và sự khác biệt đối với từng đứa trẻ, giai đoạn trước chuẩn bị cho giai đoạn sau. Các cách chia đều dựa vào những đặc điểm cơ bản về sinh học của trẻ, nhưng cách gọi tên mỗi thời kỳ cũng như phân đoạn thời gian cũng khác nhau tùy theo từng trường phái. Hiện nay theo Tổ chức y tế thế giới phân chia lứa tuổi trẻ em như sau: + Sơ sinh (newborn): từ lúc sinh – 1 tháng + Trẻ bú mẹ (infant): 1 – 24 tháng + Trẻ tiền học đường (preschool child): 2 – 5 tuổi + Trẻ em nhi đồng (child): 6 – 12 tuổi + Vị thành niên (adolescent): 13 – 18 tuổi Như vậy trẻ em (child) bao gồm từ 0 – 18 tuổi. 3. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ BỆNH LÝ TỪNG THỜI KỲ 3.1. Thời kỳ trong tử cung Từ lúc thụ thai cho đến khi đẻ. Sự phát triển bình thường từ 280 – 290 ngày, tính từ ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt cuối cùng. Thời kỳ này chia thành hai giai đoạn: * Giai đoạn phát triển phôi: - Ở 3 tháng đầu thai kỳ: dành cho sự hình thành và biệt hóa bộ phận (organgenesis). Vào tuần thứ 8, phôi nặng khoảng 1g và dài 2,5cm; đến tuần thứ 12 nặng 14g và dài khoảng 7,5cm. Như vậy trong giai đoạn này thai tăng cân ít, chủ yếu phát triển chiều dài, đến cuối thời kỳ này tất cả các bộ phận đã hình thành đầy đủ để tạo nên một con người thật sự. - Nếu có những yếu tố độc hại (hóa chất như dioxin, virus, một số thuốc…) có thể gây rối loạn hoặc cản trở sự hình thành các bộ phận, sẽ gây quái thai hoặc các dị tật sau này. * Giai đoạn phát triển thai nhi: - Đến tháng thứ 4 đã hình thành rau thai và qua đó người mẹ trự ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu tham khảo ngành Y Chăm sóc sức khỏe trẻ em Sự phát triển cơ thể trẻ em Sự tăng trưởng thể chất trẻ em Đặc điểm giải phẫu sinh lý trẻ em Nuôi dưỡng trẻ em Chăm sóc bệnh nhi nhiễm khuẩn Chăm sóc bệnh nhi còi xươngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Phương pháp phát hiện sớm tật ở mắt ở trẻ
5 trang 171 0 0 -
7 trang 73 0 0
-
Giáo trình Dinh dưỡng trẻ em (in lần thứ sáu): Phần 1
100 trang 49 0 0 -
4 trang 44 0 0
-
Giáo trình Vệ sinh - Dinh dưỡng (tái bản lần thứ ba): Phần 2
151 trang 42 0 0 -
Giáo trình Điều dưỡng nhi khoa: Phần 1
116 trang 39 0 0 -
Khi nào nên tập cho bé đánh răng
3 trang 38 0 0 -
Giáo trình Lí thuyết dinh dưỡng: Phần 2
74 trang 37 0 0 -
Giáo trình Dinh dưỡng trẻ em (in lần thứ sáu): Phần 2
45 trang 36 0 0 -
Trẻ dị ứng sữa: chậm chữa là nguy!
4 trang 35 0 0