Thông tin tài liệu:
Tài liệu tham khảo các phương pháp giải bài tập sinh học nhằm củng cố nâng cao kiến thức của học sinh 12. Đồng thời học liệu có đưa một số bài tập cho các em tự luyện tập. Chúc các em học tốt.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu tham khảo: Đột biến số lượng NST Công ty Cổ phần Đầu tư Công nghệ Giáo dục IDJ Bài tập trắc nghiệm về đột biến số lượng NSTCâu 1:Thể đa bội trên thực tế được gặp chủ yếu ở: A. các cơ thể sinh vật bậc thấp. B. vi sinh vật và động vật. C. động vật và thực vật. D. thực vật.Câu 2:Cơ thể sinh vật có bộ NST lưỡng bội, do đột biến nên bộ NST bị thiếu 1 NST được gọi là: A. thể ba nhiễm B. thể đa bội. C. thể đa nhiễm. D. thể một nhiễm.Câu 3:Dạng đột biến nào dưới đây ở cây trồng có thể tạo ra những cây có cơ quan sinh dưỡng to,phát triển khỏe, chống chịu tốt? A. Đột biến gen. B. Đột biến cấu trúc NST. C. Đột biến đa bội. D. Đột biến dị bội.Câu 4:Cơ chế phát sinh hội chứng Đao ở người là: A. sự kết hợp một giao tử của bố mang 1 NST với một giao tử mẹ mang 2 NST. B. cặp NST thứ 21 không phân ly trong quá trình phát sinh giao tử của người mẹ. C. sự kết hợp 1 giao tử khuyết nhiễm với 1 giao tử lưỡng bội. D. sự kết hợp 1 giao tử khuyết nhiễm với 1 giao tử thiếu một NST.Câu 5:Bé trai mắc hội chứng Đao đồng thời lại dư một NST giới tính X. Như vậy, bé trai đã mắcđột biến dạng: A. thể tam bội. B. thể ba nhiễm kép. C. thể một nhiễm. D. thể tứ bội.Biên tập viên: Hồ Thị Thắm http://www.hoc360.vn Công ty Cổ phần Đầu tư Công nghệ Giáo dục IDJCâu 6:Cơ chế hình thành loại giao tử có số NST n – 1 là do trong quá trình giảm phân của tế bàosinh giao tử bộ: A. NST tự nhân đôi nhưng không phân ly. B. NST tự nhân đôi nhưng có một cặp không phân ly. C. NST tự nhân đôi và không phân ly. D. NST tự nhân đôi nhưng có nhiều cặp NST không phân ly.Câu 7:Kiểm tra tế bào học ở cây ngô, người ta thấy cặp NST số 2 trong tế bào sinh dưỡng có 4chiếc, các cặp khác đều có 2 chiếc. Cây ngô này thuộc thể: A. đa bội. B. dị bội. C. tam nhiễm. D. tứ bội.Câu 8:Kiểm tra tế bào học của bé gái có 45 NST. Bé gái này có những biểu hiện thân lùn, cổ ngắn,trí tuệ chậm phát triển. Bé gái có thể bị hội chứng: A. Tớcnơ. B. 3X. C. Claiphentơ. D. Đao.Câu 9:Các cơ chế di truyền xảy ra với một cặp NST là: 1. Tự nhân đôi nhưng NST trong nguyên phân và giảm phân. 2. Phân ly NST trong giảm phân. 3. Tổ hợp tự do của NST trong thụ tinh. 4. Tiếp hợp và đôi khi có trao đổi chéo trong giảm phân. 5. Tiếp hợp ở thời kì cuối trong quá trình phân bào. A. 1,2,3,5. B. 1,3,4,5. C. 1,2,3,4. D. 1,2,4,5.Câu 10:Một cơ thể có bộ NST 2n – 2 được gọi là: A. thể một nhiễm.Biên tập viên: Hồ Thị Thắm http://www.hoc360.vn Công ty Cổ phần Đầu tư Công nghệ Giáo dục IDJ B. thể khuyết nhiễm. C. thể hai nhiễm. D. thể đa nhiễm.Câu 11:Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về thể song nhị bội: A. Mất khả năng sinh sản hữu tính. B. Kích thước cơ quan sinh sản lớn hơn thể lưỡng bội. C. Quả không có hạt. D. Quá trình tổng hợp các chất dinh dưỡng mạng hơn thể lưỡng bội.Câu 12:Một người phụ nữ có những triệu chứng: buồng trứng và tử cung không phát triển, rối loạnkinh nguyệt, khó có con. Người phụ nữ này có cặp NST thứ 23 là: A. OX. B. XXX. C. XXY. D. OY.Câu 13:Thế song nhị bội là cá thể mang: A. bộ NST tam bội. B. bộ NST dị bội. C. cá thể mang hai bộ NST lưỡng bội của hai loài bố mẹ. D. cá thể mang bộ NST trong đó có hai cặp NST mà mỗi cặp thừa một NST.Câu 14:Cơ thể dị bội 2n – 1 = 13 có thể cho tối đa số loại giao tử không bình thường về số lượngNST là: A. 7 loại giao tử thiếu 1 NST. B. 6 loại giao tử thiếu 1 NST. C. 7 loại giao tử thừa 1 NST. D. 6 loại giao tử thiếu 1 NST.Câu 15:Tế bào sinh dưỡng của thể dị bội có bộ NST là: A. 2n +1, 2n -1, 2n + 2, 2n -2. B. 3n, 5n, 7n. C. 4n, 6n, 8n. D. 3n, 4n, 2n +1, 2n -1.Biên tập viên: Hồ Thị Thắm http://www.hoc360.vn Công ty Cổ phần Đầu tư Công nghệ Giáo dục IDJCâu 16:Hội chứng Claiphentơ có bộ NST là A. 2n -2. B. 2n + 2. C. 2n + 1. D. 2n – 1.Câu 17:Các giống hoa quả không hạt thường có bộ NST thuộc dạng: A. thể đa bội chẵn. B. thể đa bội lẻ. C. thể dị bội (2n + 1). D. thể dị bội (2n – 1).Câu 18:Cơ chế phát sinh các dạng dị bội về NST giới tính ở người là do cặp NST: A. 23 không phân ly trong nguyên phân. B. 23 không phân ly trong quá trình giảm phân tạo giao tử. C. 21 không phân ly trong quá trình giảm phân tạo giao tử. D. 23 bị mất đoạn.Câu 19:Phần lớn đột biến tự nhiên là có hại cho cơ thể vì: A. chúng phá vỡ mối quan hệ hài hòa trong kiểu gen, trong nội bộ cơ thể, giữa cơ thể với môi trường. B. thường làm tăng nhiều tổ hợp gen trong cơ thể. C. thường làm mất đi khả năng sinh sản của cơ thể. D. thường biểu hiện ngẫu nhiên không định hướng.Câu 20:Bệnh Đao là bệnh phổ biến nhất trong các loại bệnh đã gặp ở người vì A. NST 21 có kích thước lớn hơn các NST khác nên ảnh hưởng lớn gây hội chứng Đao. B. NST 21 có chứa nhiều gen hơn các NST khác nên ảnh hưởng lớn gây hội chứng Đao. C. NST 21 có kích thước lớn và chứa nhiều gen hơn các NST khác nên ảnh hưởng lớn gây hội chứng Đao. D. NST 21 nhỏ, chứa ít gen hơn các NST khác, kiểu gen thừa 1 NST 21 là ít nghiêm trọng do đó còn sống được.Biên tập viên: Hồ Thị Thắm http://www.hoc360.vn Công ty Cổ phần Đầu tư Công nghệ Giáo dục IDJCâu 21:Sự không phân ly của một cặp NST tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ dẫn tới A. ...