Thông tin tài liệu:
Switch là m t lo i máy tíộ ạ nh
đặc biệt, nó cũng có các thành
phần cơ bản giống như máy tính
đó là: CPU, Ram, NVRAM,
Flash, Rom và HĐH...Switch có
các Port dùng để quản lý (cosole
port).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu về CATALYST SWITCH
CATALYST SWITCH
Nội dung
Giới thiệu về Switch
Hoạt động của switch
Cấu trúc dự phòng
Loại bỏ vòng lặp bằng giao thức Spanning-Tree
Các chế độ truyền frame qua switch
Cấu hình Switch
Giới thiệu Switch
Switch là một loại máy tính
đặc biệt, nó cũng có các thành
phần cơ bản giống như máy tính
đó là: CPU, Ram, NVRAM,
Flash, Rom và HĐH...Switch có
các Port dùng để quản lý (cosole
port).
Hoạt động như một điểm tập trung kết nối của các
máy trạm, server, router, Hub và các switch khác
External Configuration Sources
Telnet
Interfaces
Virtual terminal
Console port
TFTP
Auxiliary port
PC or Unix server
• Configurations can come Web or Network
from many sources Management
server
• Configurations will act in
device memory
Rcs-Sud-Est
Kết nối vào cổng quản lý trên Switch
Kết nối vào cổng quản lý trên Switch
Kết nối vào cổng quản lý trên Switch
Đèn báo hiệu trên Switch
Switch LED Description
System LED Green - System powered and operational
Amber - System malfunction
Redundant power Green - RPS operational
supply (RPS) Amber - RPS installed, not operational
Flashing amber - Indicates that the internal power supply and RPS are
powered up, and the internal power supply is powering the switch.
Đèn báo hiệu trên Switch
Port LED display
mode Description
Port Status (STAT Green - Link present, flashing green – activity,
LED on) Alternating green and amber - Link fault
Amber - Port not forwarding
Bandwidth utilization 1 to 8 LEDs on-0.1 to Các chức năng của switch
Học địa chỉ (Address learning)
Chuyển tiếp và lọc các Frame (Forward/filter decision)
Tránh lặp vòng (Loop avoidance)
Switch xác định vị trí của các Host như thế nào
(How Switches Learn Hosts Locations)
MAC address table
A B
0260.8c01.1111 0260.8c01.3333
E0 E1
E2 E3
C D
0260.8c01.2222 0260.8c01.4444
• Initial MAC address table is empty
How Switches Learn Hosts Locations
MAC address table
E0: 0260.8c01.1111
E2: 0260.8c01.2222
A B
0260.8c01.1111 0260.8c01.3333
E0 E1
C D
E2 E3
0260.8c01.2222 0260.8c01.4444
• máy A gửi một frame tới máy C
• Switch xác định được máy A kết nối vào port E0 dựa trên địa MAC nguồn trong
Frame nhận được.
• Frame từ máy A tới máy C được gửi ra các cổng trừ cổng E0 (The frame from
station A to station C is flooded out to all ports except port E0)
• Máy C nhận được Frame và gửi trả lời tới máy A (báo đã nhận Frame). Switch
đọc địa chỉ MAC trên Fame do máy C gửi và xác định được Máy C nối vào port E2
How Switches Learn Host Locations
MAC address table
E0: 0260.8c01.1111
E2: 0260.8c01.2222
E3: 0260.8c01.4444
A B
0260.8c01.1111 0260.8c01.3333
E0 E1
X X
E2 E3
C D
0260.8c01.2222 0260.8c01.4444
• Máy D gửi frame tới máy C
• Switch xác định máy D nối với E3
• Frame được chuyển thẳng ra cổng E2 tới máy C
How Switches Filter Frames
MAC address table
E0: 0260.8c01.1111
E2: 0260.8c01.2222
E1: 0260.8c01.3333
A B
E3: 0260.8c01.4444
0260.8c01.1111 0260.8c01.3333
E0 E1
X
XE3 D
C
E2
0260.8c01.2222 0260.8c01.4444
Máy A gửi frame máy C
Đích đã biết, Frame được chuyển ra E2 tới Máy C
(không gửi ra các cổng)
Frames Broadcast and Multicast
MAC address table
E0: 0260.8c01.1111
E2: 0260.8c01.2222
A B
E1: 0260.8c01.3333
E3: 0260.8c01.4444
0260.8c01.1111 0260.8c01.3333
E0 E1
E2 E3
C D
0260.8c01.2222 0260.8c01.4444
• máy D gửi một frame broadcast or multicast
• Frame Broadcast and multicast được chuyển ra t ất c ả các port
thay vì gởi ra một cổng xác định
Cấu t ...