Danh từ, cách chuyển số ít sang số nhiều
.Danh từ là những từ chỉ người, sự vật, con vật, sự việc, khái niệm... Danh từ được chia làm nhiều loại, những loại này thường chia thành các nhóm đối lập với nhau Phần này sẽ đi sâu hơn về danh từ trong tiếng Anh. Danh từ là từ chỉ tên của người, con vật, sự vật, trạng thái, khái niệm...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu về Danh từ, cách chuyển số ít sang số nhiều
Danh từ, cách chuyển số ít sang số nhiều
Danh từ là những từ chỉ người, sự vật, con vật, sự việc, khái niệm... Danh từ được
chia làm nhiều loại, những loại này thường chia thành các nhóm đối lập với nhau
Phần này sẽ đi sâu hơn về danh từ trong tiếng Anh.
Danh từ là từ chỉ tên của người, con vật, sự vật, trạng thái, khái niệm...
Về thể loại, danh từ được chia thành nhiều loại. Ta có:
* Danh từ cụ thể : là danh từ chỉ những gì có thể nhìn thấy được, sờ mó được.
Thí dụ: Cái bàn =TABLE, cái ghế = CHAIR, con mèo = CAT, con chó = DOG,
con sông = RIVER,...
* Danh từ trừu tượng: là danh từ chỉ những khái niệm, tình trạng mà ta chỉ có
thể hình dung, cảm nhận. Thí dụ như: tình yêu = LOVE, cái đẹp = BEAUTY,...
* Danh từ riêng: là danh từ chỉ tên riêng của một người, sự vật, con vật, địa
danh hoặc sự kiện. Chúng ta phải viết hoa chữ cái đầu tiên của danh từ riêng. Ví
dụ: China = Trung Quốc, England = nước Anh, The Great Walls = Vạn Lý
Trường Thành, Ha Long Bay = Vịnh Hạ Long, President Bill Clinton = Tổng
thống Bill Clinton...
* Danh từ tập hợp: là danh từ chỉ một nhóm, một đoàn thể, một tập hợp của
người, vật, con vật, sự vật...Thí dụ: một bầy cá = A SCHOOL OF FISH, một đàn
chim = A FLOCK OF BIRDS, một nhóm người = A GROUP OF PEOPLE...
* Danh từ đếm được: là danh từ có thể thêm con số vào ngay trước nó. Thí dụ:
ONE PIG = Một con heo, ONE TABLE = một cái bàn...
* Danh từ không đếm được: là danh từ mà ta không thể thêm con số vào ngay
trước nó. ONE MONEY = một tiền? Không ổn, do đó, MONEY là danh từ không
đếm được, ONE SALT = một muối? Không ổn, do đó, SALT là danh từ không
đếm được
- Danh từ chung: có thể là danh từ cụ thể, trừu tượng, tập hợp nhưng không bao
giờ là danh từ riêng (hiển nhiên rồi, đúng không bạn!)
- Danh từ cụ thể có thể bao hàm cả danh từ riêng. Thí dụ: sông Hương là danh từ
riêng nhưng ta có thể nhìn thấy được sông Hương nên nó cũng là danh từ cụ thể.
Về hình thức, danh từ có 4 hình thức như sau:
Danh từ đơn: là danh từ cấu tạo bởi một từ duy nhất. Thí dụ: WOMAN = người
đàn bà, COMPUTER = cái máy vi tính, MONEY = tiền...
Danh từ phức: là danh từ cấu tạo bởi hai danh từ đơn. Thí dụ: FIRE-FLY = con
đom đóm (FIREFLY = FIRE (lửa) + FLY (con ruồi)), SEAT BELT = dây an tòan
(SEAT BELT = SEAT (chỗ ngồi)+BELT(dây nịch))...
Danh từ số ít: là danh từ đếm được với đơn vị số đếm là một hoặc có thể là danh
từ không đếm được.
Danh từ số nhiều: luôn luôn là danh từ đếm được với đơn vị số đếm là hai hoặc
nhiều hơn hai. Thí dụ: TWO APPLES = hai trái táo
Cách chuyển danh từ số ít sang số nhiều:
Về danh từ, rắc rối nhất cho người Việt chúng ta là cách chuyển hình thức số ít của
danh từ sang hình thức số nhiều. Tại sao? Vì trong tiếng Việt, danh từ số ít, khi
dùng với đơn vị đếm từ hai trở lên cũng giữ nguyên hình thức, không hề thay đổi
(một con vịt, hai con vịt, ba con vịt...), còn trong tiếng Anh thì hình thức của danh
từ có sự thay đổi từ số it sang số nhiều. Tuy nhiên, nếu bạn chịu khó nhớ những
quy tắc sau đây, việc chuyển danh từ từ số ít sang số nhiều trong tiếng Anh cũng
không đến nỗi phức tạp lắm.
THÊM S vào danh từ số ít để chuyển thành số nhiều.
Thí dụ:
Số ít Số nhiều
BEE = con ong BEES (2 con ong trở lên)
COMPUTER = máy vi tính COMPUTERS (2 máy vi tính
trở lên)
HEN = con gà mái HENS (2 con gà mái trở lên)
DUCK = con vịt DUCKS (2 con vịt trở lên)
APPLE = trái táo APPLES (2 trái táo trở lên)
MANGO = trái xoài MANGOS (2 trái xoài trở lên)
TABLE = cái bàn TABLES (2 cái bàn trở lên)
CHAIR = cái ghế CHAIRS
HOUSE = căn nhà HOUSES
STREET = con đường STREETS
RIVER = con sông RIVERS
BIRD = con chim BIRDS
CAR = xe hơi CARS
BICYCLE = xe đạp BICYCLES
THÊM ES vào những danh từ tận cùng bằng CH, hoặc SH, hoặc S, hoặc X.
Thí dụ:
Số ít Số nhiều
ONE FISH = 1 con cá TWO FISHES = 2 con cá
ONE BOX = 1 cái hộp TWO BOXES = 2 cái
hộp
ONE BUS = 1 xe buýt TWO BUSES = 2 xe
buýt
ONE WATCH = 1 cái đồng hồ đeo tay TWO WATCHES = 2
cái đồng hồ đeo tay
THÊM ZES vào những danh từ tận cùng bằng Z (mấy từ này rất ít). Thí
dụ:
ONE QUIZ = 1 câu trắc nghiệm TWO QUIZZES
Những danh từ tận cùng bằng một phụ âm và Y: ĐỔI Y thành I và THÊM
ES. Thí dụ:
Số ít Số nhiều
ONE BUTTERFLY = 1 con ...