Danh mục

Tài liệu y học

Số trang: 3      Loại file: doc      Dung lượng: 30.50 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chữa viêm đường tiết niệu bằng Đông yViêm đường tiết niệu (urinary tract infection) bao gồm: viêm bể thận, viêm niệu quản, viêm bàng quang và viêm niệu đạo. Với những triệu chứng điển hình
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu y họcChữa viêm đường tiết niệu bằng Đông yViêm đường tiết niệu (urinary tract infection) bao gồm: viêm bể thận, viêm niệu quản,viêm bàng quang và viêm niệu đạo.Với những triệu chứng điển hình là: đái rắt, đái gấp, đái bu ốt - n ước tiểu bài ti ếtra khó khăn hoặc có lẫn máu, mủ.Bệnh có thể phát sinh ở mọi lứa tuổi, cả nam và nữ, nhưng t ỷ l ệ ph ụ n ữ b ị mắcbệnh cao hơn và dễ tái phát hơn, nhất là phụ nữ mới kết hôn, đang mang thai vàbé gái mới sinh.Viêm đường tiết niệu tuy là bệnh nhiễm khuẩn nhưng bệnh thường ch ỉ phát táckhi cơ thể bị suy yếu, do làm việc quá sức, tinh thần quá căng thẳng, phòng thequá độ - nhất là sinh hoạt vợ chồng trong khi đang mệt mỏi. Đ ể phòng ng ừabệnh viêm đường tiết niệu, ngoài việc giữ gìn vệ sinh đ ường sinh d ục - ti ết ni ệu,cần đặc biệt chú ý tới vấn đề nâng cao sức khỏe toàn thân và sức ch ống b ệnhcủa cơ thể.Trong y học cổ truyền, tuy không có tên bệnh viêm đ ường tiết ni ệu nh ưng cáctriệu chứng và phép trị bệnh này đã được đề cập trong ph ạm vi “lâm bệnh” và“lao lâm” của Đông y. Số liệu thống kê lâm sàng cho thấy, đ ối v ới ph ần l ớn cáctrường hợp viêm đường tiết niệu, có thể sử dụng các loại thảo dược của Đông yđể chữa trị, không cần sử dụng tới kháng sinh vẫn có kết quả t ốt.Khi bị viêm nhiễm đường tiết niệu, có thể căn cứ vào các chứng trạng bi ểu hiệncụ thể để nhận biết loại hình và sử dụng phép chữa, bài thuốc tương ứng sau:Bàng quang thấp nhiệt: Đây là loại hình phổ bi ến nh ất, th ường g ặp ở nh ữngngười thích các món ăn cay nóng béo ngọt, uống rượu nhi ều hoặc b ộ ph ận sinhdục - tiết niệu không sạch sẽ.Triệu chứng: Bệnh phát nhanh đột ngột, người phát sốt, sợ l ạnh, thắt l ưng đaunhức, bụng dưới tức đau, đái dắt, đái buốt, nước tiểu vàng sẻn ho ặc có lẫn máumủ; chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng nhớt, mạch sác (nhanh).Phép chữa: Thanh nhiệt giải độc, lợi niệu thông lâm.Bài 1: Dễ cỏ tranh 30g; kim ngân hoa 12g (hoặc bồ công anh 20g); mã đ ề (c ảcây) 16g; lá tre 10g; rau má 15g; cam thảo 6g. Sắc với 1.500ml n ước, đun sôi,sau đó giữ nhỏ lửa 15-20 phút, chia thành nhi ều lần u ống thay n ước trong ngày(dùng cho trường hợp bệnh nhẹ).Bài 2: Mộc thông 10g; hạt mã đề (xa tiền tử), hoạt thạch, kim ngân hoa, lá tremỗi vị 15g; cam thảo 5g; nước 800ml, sắc lấy 400ml, chia ra 2 lần u ống trongnửa ngày, mỗi ngày đêm sử dụng 2 thang (dùng cho tr ường h ợp b ệnh n ặng).Bài 3: Xa tiền thảo (mã đề cả cây), kim tiền thảo, hải kim sa (thòng bong), b ồcông anh, kim ngân hoa, biển súc mỗi vị 30g; bán chi liên 15g; cam th ảo 6g;thêm 1.500ml nước, sắc lấy 800ml, chia thành 4 phần uống trong ngày - sáng,trưa, chiều, tối trước khi đi ngủ.Can đởm uất nhiệtTriệu chứng: Người lúc nóng lúc lạnh (hàn nhiệt vãng lai), b ồn ch ồn, l ợm gi ọngbuồn nôn, không muốn ăn uống, đái dắt, niệu đạo nóng rát, thắt lưng đau m ỏi,bàng quang nặng trĩu, chất lưỡi vàng, mạch huyền sác (căng, nhanh).Phép chữa: Thanh tiết can đởm, thông lợi thủy đạo. Trường h ợp nh ẹ có thểdùng bài 1 hoặc bài 2, bệnh nặng cần dùng bài 3.Bài 1: Khế 3-5 quả, mật ong một lượng thích hợp. Khế rửa sạch, thái nh ỏ, thêmmật ong vào, sắc với nước, chia thành nhiều lần uống trong ngày.Bài 2: Râu ngô 50g, mã đề 20g, dành dành 10g, cam th ảo 5g, s ắc n ước u ốngthay trà trong ngày.Bài 3: Sài hồ 6g, long đởm thảo, hoàng cầm, chi t ử (dành dành), trạch t ả m ỗi v ị10g; sinh địa hoàng 15g; mộc thông 6g; cam thảo 5g. S ắc v ới 1.000ml n ước,đun sôi nhỏ lửa đến còn 400ml, chia thành 2 ph ần u ống trong n ửa ngày (m ỗingày đêm dùng 2 thang).Âm hư hỏa vượngTriệu chứng: Bệnh kéo dài lâu ngày, tái phát đi tái phát lại, l ưng đau g ối m ỏi,người uể oải, hâm hấp sốt, chóng mặt, ù tai, họng khô, miệng háo, ra m ồ hôitrộm, đái dắt, đái buốt hoặc có cảm giác nước tiểu không ra hết, chất l ưỡi đ ỏ,rêu lưỡi vàng mỏng hoặc không có rêu, mạch tế sác (nhỏ, nhanh).Phép chữa: Tư âm, thanh nhiệt, trừ thấp. Trường hợp bệnh nhẹ có th ể dùng bài1, bệnh nặng cần dùng bài 2 hoặc bài 3.Bài 1: Dùng rễ cỏ tranh, thổ phục linh mỗi vị 20g; dành dành 10g, s ắc l ấy n ước,thêm chút đường trắng, uống thay trà trong ngày.Bài 2: Sinh địa hoàng 15g, hoài sơn (củ mài), th ổ ph ục linh, trạch t ả, v ỏ núc nácmỗi vị 10g; biển súc (rau đắng, cây xương cá, cây càng tôm) 12g. S ắc v ới1.200ml nước, đun lấy 600ml, chia thành 3 phần uống lúc đói bụng vào sáng,trưa, chiều, mỗi ngày 1 thang.Bài 3: Sinh địa hoàng 15g, xa tiền tử (hạt mã đề), tỳ gi ải m ỗi v ị 16g; th ạch h ộc,ngưu tất, vỏ núc nác mỗi vị 12g; kim tiền thảo 10g; kim ngân hoa 20g. S ắc v ới1.200ml nước, đun lấy 600ml chia thành 3 phần uống lúc đói b ụng vào sáng,trưa, chiều. Dùng mỗi ngày 1 thang.Tỳ thận lưỡng hưTriệu chứng: Bệnh kéo dài lâu ngày (mạn tính), mỗi khi người mệt mỏi thì xu ấthiện các chứng trạng như đái dắt, đái buốt, lưng mỏi đau, tai ù đầu choáng, m ặtphù chân thũng, bụng trướng, kém ăn, đại ti ện nhão, ch ất l ưỡi nh ạt, rêu l ưỡitrắng mỏng, mạch trầm tế vô lực (chìm nhỏ yếu).Phép chữa: ...

Tài liệu được xem nhiều: