Danh mục

TẦM CỐT PHONG

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 67.71 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tên thuốc: Herba Aristolochiae Mollissimae. Tên khoa học: Aristolochia mollissima Hance. Bộ phận dùng: toàn bộ cây. Tính vị: vị cay, đắng,tính ôn. Qui kinh: Vào kinh Can. Tác dụng: trừ phong thấp. Thông kinh lạc và giảm đau. Chủ trị: . Phong thấp ngưng trệ biểu hiện như đau khớp, tê cứng chân tay, co thắt gân và cơ, đau do chấn thương ngoài: Dùng riêng Tầm cốt phong dưới dạng thuốc sắc hoặc ngâm trong rượu hoặc phối hợp với các dược liệu trừ phong, thấp. Bào chế: Thu hái vào mùa hè hoặc thu, rửa sạch và...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TẦM CỐT PHONGTẦM CỐT PHONGTên thuốc: Herba Aristolochiae Mollissimae.Tên khoa học: Aristolochia mollissima Hance.Bộ phận dùng: toàn bộ cây.Tính vị: vị cay, đắng,tính ôn.Qui kinh: Vào kinh Can.Tác dụng: trừ phong thấp. Thông kinh lạc và giảm đau.Chủ trị:. Phong thấp ngưng trệ biểu hiện như đau khớp, tê cứng chân tay, co thắt gân và cơ,đau do chấn thương ngoài: Dùng riêng Tầm cốt phong dưới dạng thuốc sắc hoặcngâm trong rượu hoặc phối hợp với các dược liệu trừ phong, thấp.Bào chế: Thu hái vào mùa hè hoặc thu, rửa sạch và phơi khô.Liều dùng: 10-15g.TÂN LANGTên thuốc: Semen arecaeTên khoa học: Areca cathechu L.Tên thường gọi: Hạt Cau.Bộ phận dùng: Hạt của quả chín.Tính vị: Vị cay và đắng, tính ấmQuy kinh: Vào kinh Vị và Đại trường.Tác dụng: Diệt ký sinh trùng, hoạt khí, tăng chuyển hóa nước.Chủ trị:- Ký sinh trùng đường ruột (đặc biệt là sán dây): dùng Tân lang với Nam qua tử(Hạt Bí đỏ).- Khó tiêu có chướng bụng và táo bón hoặc đau mót khi lỵ: dùng Tân lang với Mộchương, Chỉ xác và Đại hoàng trong bài Mộc Hương Binh Lang Hoàn.- Phù: Dùng Tân lang với Phục linh và Trạch tả- Sưng và đau chân: dùng Tân lang với Mộc qua, Ngô thù du và Tử tô diệp- Nôn do uống Thường sơn: dùng Tân lang với Thường sơn làm giảm tác dụng phụnày.Thu hái vào mùa đông hoặc mùa xuân, phơi khô dưới nắng, ngâm ngập nước vàthái thành lát mỏng.Liều dùng: 10-15g.Kiêng kỵ: Không dùng đối với người Tỳ hư kèm tiêu chảy

Tài liệu được xem nhiều: