Thông tin tài liệu:
Thành phần:Tang diệp12gCúc hoa12gHạnh nhân12gLiên kiều6 - 12gCát cánh8 - 12gLô căn8 - 12gBạc hà2 - 4gCam thảo2 - 4gCách dùng: Sắc uống, mỗi ngày 1 - 2 thang.Tác dụng: Sơ phong, thanh nhiệt, tuyên phế, chỉ khái.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TANG CÚC ẨM (Ôn bệnh điều biện) TANG CÚC ẨM(Ôn bệnh điều biện)Thành phần:Tang diệp 12gCúc hoa 12gHạnh nhân 12gLiên kiều 6 - 12gCát cánh 8 - 12gLô căn 8 - 1 2gBạc hà 2 - 4gCam thảo 2 - 4gCách dùng: Sắc uống, mỗi ngày 1 - 2 thang.Tác dụng: Sơ phong, thanh nhiệt, tuyên phế, chỉ khái.Giải thích bài thuốc:Tang diệp, Cúc hoa là chủ dược có tác dụng sơ tán phong nhiệt ở thượngtiêu.Bạc hà phụ vào và gia tăng tác dụng của 2 vị trên.Hạnh nhân, Cát cánh: tuyên phế chỉ khái.Liên kiều: tính đắng, hàn, thanh nhiệt, giải độc.Lô căn: tính ngọt hàn, thanh nhiệt, sinh tân, chỉ khái.Cam thảo có tác dụng điều hòa các vị thuốc hợp với Cát căn thành bài Cátcăn thang có tác dụng tuyên phế, chỉ khái, lợi yết hầu.Ứng dụng lâm sàng:Bài thuốc thường được dùng trị bệnh đường hô hấp trên, cảm cúm, viêmphế quản thực chứng phong nhiệt ảnh hưởng đến phế gây nên ho, sốt. Nếu ho đờm nhiều gia thêm Qua lâu nhân, Bối mẫu để thanh phế1.hóa đờm. Nếu đờm nhiều, vàng đ ặc, lưỡi đỏ rêu vàng thêm Hoàng cầm, Đông2.qua nhân để thanh nhiệt, hóa đờm. Nếu trong đờm có máu gia Bạch mao căn, Thuyên thảo để lương3.huyết chỉ huyết. Nếu mồm khát gia Thiên hoa phấn, Thạch hộc để thanh nhiệt, sinh4.tân. Nếu sốt cao khó thở gia Sinh Thạch cao, Tri mẫu để thanh phế vị.5. Bài thuốc này gia Bạch tật lê, Quyết minh tử, Hạ khô thảo trị viêm6.màng tiếp hợp, đau mắt đỏ có kết quả tốt. Gia Ngưu bàng tử, Thổ ngưu tất, Liên kiều trị Viêm amygdal cấp.7.Cúc hoa