TĂNG HUYẾT ÁP (Kỳ 11)
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 183.24 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Một số tình huống lâm sàng:A. THA ở ngời trẻ 1. Nên chú ý tìm nguyên nhân.2. Đặc điểm THA ở ngời trẻ tuổi là có sự tăng trơng lực hệ giao cảm và tăng nồng độ renin huyết tơng.3. Các thuốc nhìn chung dễ lựa chọn cho ngời trẻ.B. THA ở ngời có tuổi 1. Thờng kèm theo tăng trở kháng hệ mạch máu, giảm nồng độ renin máu, tăng khối lợng cơ thất trái. 2. Hay có kèm các bệnh khác, nên khi cho thuốc hạ HA phải cân nhắc các chống chỉ định và tác dụng...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TĂNG HUYẾT ÁP (Kỳ 11) TĂNG HUYẾT ÁP (Kỳ 11) VI. Một số tình huống lâm sàng A. THA ở ngời trẻ 1. Nên chú ý tìm nguyên nhân. 2. Đặc điểm THA ở ngời trẻ tuổi là có sự tăng trơng lực hệ giao cảm vàtăng nồng độ renin huyết tơng. 3. Các thuốc nhìn chung dễ lựa chọn cho ngời trẻ. B. THA ở ngời có tuổi 1. Thờng kèm theo tăng trở kháng hệ mạch máu, giảm nồng độ renin máu,tăng khối lợng cơ thất trái. 2. Hay có kèm các bệnh khác, nên khi cho thuốc hạ HA phải cân nhắc cácchống chỉ định và tác dụng phụ. 3. Lợi tiểu hoặc chẹn kênh calci nên đợc lựa chọn nếu không có các chốngchỉ định. 4. Nên tránh dùng các thuốc có thể gây hạ HA t thế hoặc các thuốc tác độnglên hệ thần kinh trung ơng vì tăng nguy cơ gây trầm cảm. C. THA ở ngời béo phì 1. Thờng hay có tăng trở kháng mạch, tăng cung lợng tim, và tăng khối l-ợng tuần hoàn. 2. Giảm cân nặng là mục tiêu quan trọng nhất. 3. Thuốc đầu tiên nên lựa chọn là lợi tiểu. D. THA ở ngời tiểu đờng 1. Thờng có kèm theo bệnh lý thận do tiểu đờng. 2. Mục tiêu là hạ HA về dới mức bình thờng cao. 3. Thuốc ƯCMC nên đợc lựa chọn hàng đầu vì tác dụng tốt và làm giảmprotein niệu. E. THA có suy thận mạn tính 1. Phụ thuộc nhiều vào khối lợng tuần hoàn. 2. Lợi tiểu là thuốc u tiên, trong đó lợi tiểu quai đặc biệt có tác dụng khi màcreatinin máu > 2,5 mg/dl, nó giúp cải thiện đợc chức năng thận. F. THA có phì đại thất trái 1. Phì đại thất trái làm tăng nguy cơ đột tử, NMCT. 2. Chế độ ăn giảm muối; giảm cân nặng và các thuốc hạ HA (trừ thuốc giãnmạch trực tiếp) có thể làm giảm phì đại thất trái. Thuốc ƯCMC là loại làm giảmphì đại thất trái mạnh nhất. G. THA có kèm theo bệnh mạch vành 1. Chẹn bêta giao cảm nên đợc lựa chọn hàng đầu nếu không có các chốngchỉ định. 2. Chẹn bêta giao cảm làm giảm tỷ lệ tử vong do NMCT, làm giảm nguy cơdẫn đến NMCT ở bệnh nhân đau ngực không ổn định. Nó còn làm giảm nguy cơtái NMCT ở bệnh nhân sau NMCT và làm tăng tỷ lệ sống sót sau NMCT. 3. ƯCMC có ích nhất là khi bệnh nhân có giảm chức năng thất trái kèmtheo. 4. Chẹn kênh calci có thể dùng khi THA nhiều, nhng cần hết sức thận trọngvà chỉ nên dùng khi không có suy giảm chức năng thất trái. H. THA có suy tim 1. ƯCMC và lợi tiểu là thuốc lựa chọn hàng đầu. 2. Có thể dùng phối hợp giữa Nitrate với Hydralazine trong trờng hợp THAkhó trị. Cần hết sức thận trọng với Hydralazine vì nó làm tăng nhịp tim phản xạ,do đó có thể làm xấu đi tình trạng thiếu máu cục bộ ở bệnh nhân có suy vành kèmtheo. I. THA và thai nghén 1. Phân loại THA ở phụ nữ có thai: (theo Trờng môn Sản Phụ khoa Hoakỳ 1996) THA ở phụ nữ có thai có thể gặp các tình huống sau: a. Tiền sản giật hoặc sản giật: là tình trạng THA khi có thai kèm theoprotein niệu, phù và có thể có rối loạn chức năng gan, thận. b. THA mạn tính do bất kể nguyên nhân nào: là tình trạng THA xuất hiệntrớc tuần thứ 20 thai kỳ. c. THA mạn tính do hậu quả của tiền sản giật hoặc sản giật. d. THA thoáng qua hoặc muộn: Là THA không liên quan đến protein niệuvà không có ảnh hởng đến hệ thần kinh trung ơng. THA trở lại bình thờng vàingày sau đẻ. 2. Điều trị: a. Nên điều trị khi HA tối thiểu > 100 mmHg. b. Không áp dụng chế độ giảm cân nặng và tập luyện quá sức. c. Methyldopa là thuốc nên đợc lựa chọn hàng đầu; Hydralazine có thể đợcdùng thay thế. Thực hành BỆNH TIM MẠCH NGUYỄN LÂN VIỆT (Chủ biên) Tài liệu tham khảo 1. Blair SN, Goodyear NN, Gibbon LW, et al. Physical fitness andincidence of hypertension in healthy normotensive men and women. JAMA1984;252:487-490. 2. Curb JD, Pressel SL, Cufler JA, et al. Effect of diuretic-basedantihypertensive treatment on cardiovascular disease risk in older diabetic patientswith isolated systolic hypertension. JAMA 1996;276:1886-1892. 3. Denton D, Weisinger P, Mundy NI, et al. The effect of increased saltintakes on blood pressure of chimpanzees. Nature Mod 1995;1:1009-1016. 4. Groppelli A, Giogi D, Omboni S, et al. Blood pressure and heart rateresponse to repeated smoking before and after beta blockade and selective alpha-1inhibition. J Hypertens 1992;10:495. 5. Huang Z, Willett WC, Manson JE, et al. Body weight, weight change,and risk for hypertensive women. Ann Intern Med 1998;128:81-88. 6. Joint National Committee. The sixth report of the Joint NationalCommittee on Detection, Evaluation, and Treatment of High Blood Pressure(JNC-VI). Arch Intern Med 1997;157:2413-2446. 7. MacMahon S, Peto R, Cutler J, et al. Blood pressure, stroke, ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TĂNG HUYẾT ÁP (Kỳ 11) TĂNG HUYẾT ÁP (Kỳ 11) VI. Một số tình huống lâm sàng A. THA ở ngời trẻ 1. Nên chú ý tìm nguyên nhân. 2. Đặc điểm THA ở ngời trẻ tuổi là có sự tăng trơng lực hệ giao cảm vàtăng nồng độ renin huyết tơng. 3. Các thuốc nhìn chung dễ lựa chọn cho ngời trẻ. B. THA ở ngời có tuổi 1. Thờng kèm theo tăng trở kháng hệ mạch máu, giảm nồng độ renin máu,tăng khối lợng cơ thất trái. 2. Hay có kèm các bệnh khác, nên khi cho thuốc hạ HA phải cân nhắc cácchống chỉ định và tác dụng phụ. 3. Lợi tiểu hoặc chẹn kênh calci nên đợc lựa chọn nếu không có các chốngchỉ định. 4. Nên tránh dùng các thuốc có thể gây hạ HA t thế hoặc các thuốc tác độnglên hệ thần kinh trung ơng vì tăng nguy cơ gây trầm cảm. C. THA ở ngời béo phì 1. Thờng hay có tăng trở kháng mạch, tăng cung lợng tim, và tăng khối l-ợng tuần hoàn. 2. Giảm cân nặng là mục tiêu quan trọng nhất. 3. Thuốc đầu tiên nên lựa chọn là lợi tiểu. D. THA ở ngời tiểu đờng 1. Thờng có kèm theo bệnh lý thận do tiểu đờng. 2. Mục tiêu là hạ HA về dới mức bình thờng cao. 3. Thuốc ƯCMC nên đợc lựa chọn hàng đầu vì tác dụng tốt và làm giảmprotein niệu. E. THA có suy thận mạn tính 1. Phụ thuộc nhiều vào khối lợng tuần hoàn. 2. Lợi tiểu là thuốc u tiên, trong đó lợi tiểu quai đặc biệt có tác dụng khi màcreatinin máu > 2,5 mg/dl, nó giúp cải thiện đợc chức năng thận. F. THA có phì đại thất trái 1. Phì đại thất trái làm tăng nguy cơ đột tử, NMCT. 2. Chế độ ăn giảm muối; giảm cân nặng và các thuốc hạ HA (trừ thuốc giãnmạch trực tiếp) có thể làm giảm phì đại thất trái. Thuốc ƯCMC là loại làm giảmphì đại thất trái mạnh nhất. G. THA có kèm theo bệnh mạch vành 1. Chẹn bêta giao cảm nên đợc lựa chọn hàng đầu nếu không có các chốngchỉ định. 2. Chẹn bêta giao cảm làm giảm tỷ lệ tử vong do NMCT, làm giảm nguy cơdẫn đến NMCT ở bệnh nhân đau ngực không ổn định. Nó còn làm giảm nguy cơtái NMCT ở bệnh nhân sau NMCT và làm tăng tỷ lệ sống sót sau NMCT. 3. ƯCMC có ích nhất là khi bệnh nhân có giảm chức năng thất trái kèmtheo. 4. Chẹn kênh calci có thể dùng khi THA nhiều, nhng cần hết sức thận trọngvà chỉ nên dùng khi không có suy giảm chức năng thất trái. H. THA có suy tim 1. ƯCMC và lợi tiểu là thuốc lựa chọn hàng đầu. 2. Có thể dùng phối hợp giữa Nitrate với Hydralazine trong trờng hợp THAkhó trị. Cần hết sức thận trọng với Hydralazine vì nó làm tăng nhịp tim phản xạ,do đó có thể làm xấu đi tình trạng thiếu máu cục bộ ở bệnh nhân có suy vành kèmtheo. I. THA và thai nghén 1. Phân loại THA ở phụ nữ có thai: (theo Trờng môn Sản Phụ khoa Hoakỳ 1996) THA ở phụ nữ có thai có thể gặp các tình huống sau: a. Tiền sản giật hoặc sản giật: là tình trạng THA khi có thai kèm theoprotein niệu, phù và có thể có rối loạn chức năng gan, thận. b. THA mạn tính do bất kể nguyên nhân nào: là tình trạng THA xuất hiệntrớc tuần thứ 20 thai kỳ. c. THA mạn tính do hậu quả của tiền sản giật hoặc sản giật. d. THA thoáng qua hoặc muộn: Là THA không liên quan đến protein niệuvà không có ảnh hởng đến hệ thần kinh trung ơng. THA trở lại bình thờng vàingày sau đẻ. 2. Điều trị: a. Nên điều trị khi HA tối thiểu > 100 mmHg. b. Không áp dụng chế độ giảm cân nặng và tập luyện quá sức. c. Methyldopa là thuốc nên đợc lựa chọn hàng đầu; Hydralazine có thể đợcdùng thay thế. Thực hành BỆNH TIM MẠCH NGUYỄN LÂN VIỆT (Chủ biên) Tài liệu tham khảo 1. Blair SN, Goodyear NN, Gibbon LW, et al. Physical fitness andincidence of hypertension in healthy normotensive men and women. JAMA1984;252:487-490. 2. Curb JD, Pressel SL, Cufler JA, et al. Effect of diuretic-basedantihypertensive treatment on cardiovascular disease risk in older diabetic patientswith isolated systolic hypertension. JAMA 1996;276:1886-1892. 3. Denton D, Weisinger P, Mundy NI, et al. The effect of increased saltintakes on blood pressure of chimpanzees. Nature Mod 1995;1:1009-1016. 4. Groppelli A, Giogi D, Omboni S, et al. Blood pressure and heart rateresponse to repeated smoking before and after beta blockade and selective alpha-1inhibition. J Hypertens 1992;10:495. 5. Huang Z, Willett WC, Manson JE, et al. Body weight, weight change,and risk for hypertensive women. Ann Intern Med 1998;128:81-88. 6. Joint National Committee. The sixth report of the Joint NationalCommittee on Detection, Evaluation, and Treatment of High Blood Pressure(JNC-VI). Arch Intern Med 1997;157:2413-2446. 7. MacMahon S, Peto R, Cutler J, et al. Blood pressure, stroke, ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
bệnh nội khoa bệnh tim mạch đại cương tim mạch học bệnh học nội khoa tăng huyết ápGợi ý tài liệu liên quan:
-
9 trang 240 1 0
-
Báo cáo Hội chứng tim thận – mối liên hệ 2 chiều
34 trang 192 0 0 -
Ứng dụng kỹ thuật máy học vào phân loại bệnh tim
9 trang 188 0 0 -
Tìm hiểu và kiểm soát tăng huyết áp - Hội tim mạch Quốc gia Việt Nam
20 trang 160 0 0 -
Báo cáo: Khảo sát đặc điểm tăng huyết áp ở người có tuổi tại Bệnh viện Nhân Dân Gia Định
9 trang 155 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 143 5 0 -
Đào tạo bác sĩ Y học cổ truyền - Điều trị nội khoa: Phần 1
271 trang 118 0 0 -
Đề cương ôn thi hết học phần: Bệnh nội khoa thú y 1
36 trang 111 0 0 -
4 trang 81 0 0
-
Giáo trình Chăm sóc sức khỏe người lớn bệnh nội khoa - Trường CĐ Y tế Bình Dương
143 trang 77 1 0